- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Tình trạng vàng da: câu hỏi y học
Tình trạng vàng da: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Một bệnh nhân nữ 58 tuổi được đưa tới phòng cấp cứu do vàng da. Quá trình vàng da bắt đầu khoảng 3 ngày trước. Tình trạng này trở nên tiến triển thêm vào thời điểm hiện tại. Đồng thời với tình trạng vàng da tăng lên, bệnh nhân cũng có phân màu đất sét, ngứa. Chúng không có liên quan đến đau bụng, sốt, ớn lạnh hoặc đổ mồ hôi vào buổi tối. Bệnh nhân có tiền sử uống rượu nhiều, nhưng đã kiêng từ 10 năm trước. Trong khám lâm sàng, bệnh nhân không sốt, các dấu hiệu sinh tồn bình thường. Nhu động ruột bình thường. Gõ thấy chiều cao gan 12 cm và sờ thấy ở vùng hạ sườn phải. Lách không sờ thấy. Xét nghiệm chức năng gan: AST: 122IU/L, ALT: 168IU/L, Phosphatase kiềm: 483U/L, Bilirubin toàn phần 22,1 mg/dL. Trong đó Bilirubin trực tiếp là 19,2 mg/dL. Siêu âm ổ bụng vùng hạ sườn phải không thấy túi mật to và giãn đường mật trong gan. Chẩn đoán thích hợp là?
A. Ung thư đường mật.
B. Viêm túi mật.
C. Ung thư túi mật.
D. Ung thư tế bào gan.
E. Ung thư tuỵ.
TRẢ LỜI
Bệnh nhân này đang có vàng da, không đau, phân bạc màu. Siêu âm vùng hạ sườn phải không thấy túi mật từ đó gợi ý túi mật xẹp. Thêm vào đó có giãn đường mật trong gan, nhưng không giãn ống mật gợi ý một khối u ở chỗ chia đôi ống mật chủ. Khối u này là một dạng của K đường mật gọi là u Klatskin. Tỷ lệ mắc K đường mật đang tăng lên. Thường những nguyên nhân gây K đường mật là không biết, nhưng tỷ lệ tăng lên ở những người viêm xơ đường mật, sán lá gan và bệnh gan do rượu và bất kỳ nguyên nhân nào gây tổn thương mạn tính đường mật. K đường mật thường biểu hiện giống vàng da không đau. Chẩn đoán hình ảnh thường thấy giãn đường mật, và kích thước giãn phụ thuộc vào vị trí tắc nghẽn. Chẩn đoán thường được thực hiện nhờ nội soi đường mật ngược dòng (ERCP), trong đó xác định các đường dẫn mật và cho phép sinh thiết. K phát sinh từ các nhánh đường mật gần được phát hiện ở khoảng 30% các bệnh nhân và thời gian sống trung bình khoảng 24 tháng. Viêm túi mật có liên quan với sốt, đau bụng và cảm giác rét run. Mức độ vàng da không được mong đợi sẽ cao như ở bệnh nhân này. K túi mật nên biểu hiện có một khối ở túi mật hơn là biểu hiện xẹp túi mật và thường có đau âm ỉ vùng hạ sườn phải. K tế bào gan có thể kết hợp với vàng da không đau nhưng không kết hợp với tình trạng xẹp đường mật trong gan và Phosphatese kiềm thường tăng. K đầu tụy có thể biểu hiện tương tự nhưng không dẫn đến xẹp túi mật. Thêm vào đó ống mật chủ được giãn ra rõ rệt.
Đáp án: A.
Bài viết cùng chuyên mục
Xét nghiệm thiếu máu tan máu: câu hỏi y học
Haptoglobin là một α globulin bình thường vẫn có trong huyết thanh. Nó gắn với phần Globin của phân tử hemoglobin, và phức hợp này bị phá hủy bởi bạch cầu đơn nhân
Vi sinh vật nào gây vết loét đau ở dương vật
Mô học xác định kí sinh trung nội bào có thể phân biệt nhiễm leishmaniasis chứ không phải donovanosis
Xác định nơi hẹp động mạch vành trên điện tâm đồ như thế nào?
Thiếu máu vùng trước vánh gây ra thay đổi ở chuyển đạo V1 đến V3, thiếu máu vùng đỉnh ở V4 đến V6, động mạch vành phải cấp máu cho thất phải và nút AV
Nhiễm trùng hay gặp sau cấy ghép: câu hỏi y học
Nói cho cùng thì bệnh nhân cấy ghép tạng đặc có nguy cơ cao nhiễm do suy giảm tế bào T miễn dịch do dùng thuốc chống thải ghép. Hệ quả là họ có nguy cơ cao tái hoạt các virus như họ Herpes
U nhú: câu hỏi y học
Theo dõi không phải là lựa chọn thích hợp vì săng giang mai sẽ tự giải quyết một cách tự nhiên mà không cần điều trị và bệnh nhân vẫn bị nhiễm bệnh và có khả năng lây nhiễm
Áp lực mao mạch phổi bít sẽ như thế nào ở bệnh nhân nan 28 tuổi bệnh cơ tim khó thở dài ngày?
Các nguyên nhân ngoài tim mạch gây phù phổi cũng có thể gây rale, nên các dấu hiệu này không đặc hiệu
Thiếu máu nguyên nhân ngoài hồng cầu: câu hỏi y học
Thiếu máu tan máu có thể được phân chia thành tan máu trong hồng câu và ngoài hồng cầu. Trong rối loạn tan máu do hồng cầu, hồng cầu bệnh nhân có đời sống ngắn do yếu tố nội tại hồng cầu
Cai rượu cấp: câu hỏi y học
Tác động qua lại giữa bệnh và dinh dưỡng rất phức tạp, vì thế, nhiều nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng phản ánh cả bệnh nền và tình trạng dinh dưỡng
Chẩn đoán nhiễm Helico bacter pylori: câu hỏi y học
Có nhiều tranh cải, hiện gia tăng, bằng chứng gợi ý sự cư trú của H. pylori có thể bảo về một số rối loạn dạ dày ruột như trào ngược dạ dày thực quản
Chỉ định nào khi viêm gan siêu vi C kèm cổ chướng và đau bụng: câu hỏi y học
Cơ chế bệnh sinh chưa được biết rõ, có thể liên quan đến nhiễm khuẩn huyết hay sự lan truyền qua thành ruột thường là chỉ một loại vi khuẩn
Câu hỏi trắc nghiệm y học (38)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi tám, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Câu hỏi trắc nghiệm y học (48)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi tám, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Dấu hiệu điện tâm đồ tràn dịch màng ngoài tim ít như thế nào?
Đoạn PR chênh xuống ở các chuyển đạo trước tim và PR chênh lên ở aVR thường giống với viêm ngoại tâm mạc
Tình trạng lơ mơ người già: câu hỏi y học
Tăng Canxi máu thường là biến chứng của K di căn. Những triệu chứng bao gồm lú lẫn, ngủ lịm, thay đổi tình trạng tinh thần, mệt mỏi, đái nhiều và táo bón
Kiểm tra nhiễm lao tiềm ẩn: câu hỏi y học
Các dẫn xuất Rifamycin, dung để điều trị lao hoạt động, có sự tương tác với thuốc kháng retrovirus do đó cần phải chỉnh liều. Điều trị lao hoạt động có hiệu quả tương tư để xóa bỏ nhiễm lao
COPD, suy tim sung huyết và tiểu đường: câu hỏi y học
Vấn đề chuyển hóa thường gặp nhất liên quan đến dinh dưỡng ngoài ruột là quá tải dịch và tăng đường huyết. Đường ưu trương kích thích ngưỡng insulin cao hơn cho ăn bình thường
Viêm tụy cấp suy thận: câu hỏi y học
Trước kia, để ruột nghỉ ngơi quan trọng trong điều trị. Tuy nhiên, giá trị của việc thêm 1 lượng nhỏ dinh dưỡng đường ruột cũng được chấp nhận rộng rãi
Câu hỏi trắc nghiệm y học (16)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười sáu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Thuốc nào được dùng dự phòng bệnh sốt rét
Thuốc điều trị dự phòng sốt rét khác nhau theo từng khu vực. Hiện tại, khuyến cáo dự phòng sốt rét ở Trung Mỹ là chloroquine
Sử dụng tế bào gốc: câu hỏi y học
Bất kể nguồn gốc của những tế bào sử dụng trong chiến lược hồi phục tế bào, một số các vấn đề đặc thù hay không đặc thù phải được giải quyết trước khi ứng dụng thành công trong lâm sàng
Tăng huyết áp: câu hỏi y học
Do không biết nguyên nhân, những bệnh nhân mà bị viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm khuẩn huyết do những sinh vật đường ruột này thường bị che lấp K đại trực tràng.
Thuốc nào phòng tổn thương thận do thuốc cản quang?
Thuốc cản quang gây ra tổn thương thận do làm co mạch trong thận và thông qua các gốc tự do gây hoại tử ống thận cấp
Phụ thuộc vitamin K: câu hỏi y học
Vitamin K là một vitamin tan trong dầu mà có vai trò trong quá trình đông cầm máu. Nó được hấp thu ở ruột non và tích trữ ở gan. Nó hoạt động như một cofactor
Tăng bạch cầu ái toan máu: câu hỏi y học
Giai đoạn này của bệnh có thể không có triệu chứng nhưng trong một số trường hợp, gợi lên một phản ứng quá mẫn cảm, và bệnh lý huyết thanh.
Tăng huyết áp tiên lượng xấu khi nào: câu hỏi y học
Các yếu tố phối hợp làm tăng nguy cơ biến chứng ở bệnh nhân xơ vữa động mạch có tăng huyết áp