- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Xét nghiệm thiếu máu tan máu: câu hỏi y học
Xét nghiệm thiếu máu tan máu: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Tất cả các giá trị xét nghiệm sau đây phù hợp với thiếu máu tan máu nội mạch ngoại trừ?
A. Tăng haptoglobin.
B. Tăng LDH.
C. Tăng hồng cầu lưới.
D. Tăng bilirubin kết hợp.
E. Tăng hemosiderin trong nước tiểu.
TRẢ LỜI
Haptoglobin là một α globulin bình thường vẫn có trong huyết thanh. Nó gắn với phần Globin của phân tử hemoglobin, và phức hợp này bị phá hủy bởi bạch cầu đơn nhân. Haptoglobin bị giảm trong tất cả các trường hợp thiếu máu tan máu do nó gắn với hemoglobin tự do; nó cũng có thể bị giảm trong xơ gan. Giả sử tủy xương và sắt dự trữ là bình thường, hồng cầu lưới sẽ được tăng lên ở do sự cố gắng để bù lại hồng cầu trong bệnh huyết tán. Giải phóng từ trong các tế bào hồng cầu (bao gồm hemoglobin và LDH) gây chuyển hóa hem, sản xuất ra bilirubin tự do. Nếu hệ thống Haptoglobin bị quá tải, thận sẽ lọc hemoglobin tự do và tái hấp thu nó ở ống lượn gần để tích lũy sắt dưới dạng Ferritin và hemosiderin.
Hemosiderin trong nước tiểu là một chỉ điểm cho thấy hemoglobin được lọc bởi thận. Trong những trường hợp tan máu ồ ạt, hemoglobin tự do có thể được bài tiết vào nước tiểu.
Đáp án: A.
Bài viết cùng chuyên mục
Thuốc ức chế protease có tác dụng phụ nào: câu hỏi y học
Efavirenz, cũng sử dụng khá phổ biến, gây ác mộng nhưng không thường xuyên, thường dung nạp sau 1 tháng điều trị
Điều trị ung thư: câu hỏi y học
Những phức hợp chelat trong tế bào hoặc liposomal trong hóa trị có thể đề phòng độc tính với tim nhưng tác động của chúng trong điều trị không rõ ràng
Bệnh lý nào gây nguy cơ cao đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ?
Rung nhĩ đặc trưng bằng rối loạn hoạt động của nhĩ kết hợp với hoạt động không đều của thất do xung động của nhĩ truyền xuống
Viêm phúc mạc trên cơ địa thẩm phân phúc mạc dùng kháng sinh nào: câu hỏi y học
Sự hiện diện của hơn một tác nhân khi cấy phải nghi ngờ tình trạng viêm phúc mạc thứ phát
Dấu hiệu nhiễm Plasmodium falciparum nặng: câu hỏi y học
Suy thận cấp và thiếu máu tán huyết thường kèm nhiễm nặng và cũng có thể do chẩn đoán trễ, cần có chỉ định lọc máu
Nguy cơ lây nhiễm sớm nào hay gặp ở ghép tạng: câu hỏi y học
Người nhận tim ghép, tương tự như các ca ghép tạng khác có nguy cơ cao nhiễm sau này do hư hỏng miễn dịch tế bào
Tình trạng nào phù hợp để ghép tim?
Suy tim nặng với triệu chứng không giảm là chỉ định chính để ghép tim, có thể do nhiều nguyên nhân bệnh lý khác nhau
Nguyên nhân chủ yếu gây tiêu chảy: câu hỏi y học
Campylobacter thường phổ biến hơn ở Châu Á và mùa đông ở vùng cận nhiệt đới. Giardia liên quan đến nguồn nước cung cấp bị ô nhiễm và ở những người cắm trại uống nước suối
Dipyridamole thường được sử dụng đánh giá bệnh tim nào?
Tại những khu vực mạch máu lớn như chạc ba, tắc nghẽn cao,tác dụng của dipyridamol hay truyền adenosine bị hạn chế bởi: khả năng giãn mạch tối đa cơ sở
Yếu tố nào tiên lượng bệnh nhân cần can thiệp mạch vành trong hai tuần tới?
Có cơn đau ngực không ổn định dù dùng aspirin chứng tỏ có khả năng có kháng aspirin, sử dụng chẹn beta giao cảm không phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ
Helicobacter pylori gây bệnh: câu hỏi y học
Vi khuẩn này gây phản ứng trực tiếp ở mô dạ dày, với bằng chứng về sự xâm nhập tế bào đơn nhân và đa nhân ở tất cả các vùng mà nó cư trú, bất kể có hay không có triệu chứng
Bệnh nhân nam 52 tuổi đau ngực tụt huyết áp cần điều trị gì?
Điều trị đầu tay ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim là nitroglycerin và chẹn beta nhưng ở bệnh nhân này chống chỉ định và đang tụt huyết áp
Sàng lọc ung thư đại tràng: câu hỏi y học
Hội chứng Peutz Jeghers liên quan đến sắc tố da và u mô thừa. Những khối u có thể phát triển ở buồng trứng, vú, tụy, nội mạc tử cung. Tuy nhiên K đại tràng không phổ biến.
Tính độ thanh thải creatinin sử dụng dữ liệu nào?
Mức Creatinin máu được sử dụng rộng rãi để đánh giá chức năng thận bởi vì chuyển hóa Creatinin từ cơ tương đối ổn định và nó là một chất tan nhỏ được lọc
Ban đỏ da: câu hỏi y học
Đây là một bệnh đa hệ thống và có thể cấp tính và có thể gây chết. Hai tiêu chuẩn của bệnh là tăng bạch cầu ái toan và đau cơ mà không có bất kỳ nguyên nhân nào rõ ràng
Câu hỏi trắc nghiệm y học (39)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi chín, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Tìm tác nhân nôn ỉa chảy: câu hỏi y học
Rotavirrus cũng là tác nhân tiêu chảy siêu vi phổ biến nhất ở trẻ em nhưng ít ở người lớn. Salmonella, shigella, và E. coli hiện diện nhiều ở đại tràng và gây triệu chứng toàn thân
Biến chứng của lọc màng bụng bao gồm?
Việc tăng đường huyết có thể gây ra tăng Triglycerid máu đặc biệt là ở những bệnh nhân đái tháo đường
Bệnh tim bẩm sinh ở người lớn gây biến chứng nào?
Khi áp lực động mạch phổi tăng cao dẫn đến thay đổi cấu trúc mao mạch phổi và hội chứng Eimessenger có thể xảy ra
Điều trị sưng cẳng chân: câu hỏi y học
Những khối u ác tính của xương phổ biến nhất là những khối u tế bào tương bào có liên quan đến đa u tủy. Những tổn thương tiêu xương là do tăng hoạt động của hủy cốt bào
Tăng Canxi máu ở bệnh nhân ung thư: câu hỏi y học
Mặc dù hầu hết các trường hợp tăng canxi máu do bệnh ác tính là do khối u phá huy trực tiếp xương, tuy nhiên 80% các trường hợp như vậy là do khối u sản xuất một loại protein
Tỷ lệ biến chứng khi cắt nội mạc mạch máu chọn lọc là?
Nhiều bệnh nhân không được chẩn đoán bệnh lý tim mạch vì thế không đnáh giá được các nguy cơ tim mạch trong phẫu thuật như nhồi máu cơ tim
Phòng ngừa ung thư: câu hỏi y học
Những loại thuốc sử dụng bao gồm các thuốc nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp để ức chế, ngăn chặn, đề phòng nguy cơ ung thư trước khi có sự phát triển thành ác tính
Vàng da khạc ra máu: câu hỏi y học
Bệnh nhân có hội chứng Weil do nhiễm Leptospira interrogans do bằng chứng của triệu chứng cúm trước đó theo sau là tăng bilirubin máu với suy chức năng tế bào gan cũng như suy thận
Chỉ định nào khi viêm gan siêu vi C kèm cổ chướng và đau bụng: câu hỏi y học
Cơ chế bệnh sinh chưa được biết rõ, có thể liên quan đến nhiễm khuẩn huyết hay sự lan truyền qua thành ruột thường là chỉ một loại vi khuẩn
