- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Bệnh tim bẩm sinh nào shunt trái phải gây tím?
Bệnh tim bẩm sinh nào shunt trái phải gây tím?
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Bệnh lý tim bẩm sinh nào sau đây sẽ dẫn đến shunt trái - phải mà có tím?
A. Động mạch vành xuất phát từ thân động mạch phổi.
B. Còn ống động mạch không có tăng áp động mạch phổi.
C. Tĩnh mạch phổi hồi lưu bất thường toàn bộ.
D. Thông liên thất.
E. Thông liên nhĩ vị trí xoang tĩnh mạch.
TRẢ LỜI
Shunt trái - phải thường xảy ra ở bệnh nhân có thông liên thất hoặc thông liên nhĩ, nhưng không gây ra tím mà tím chỉ xảy ra khi có luồng shunt phải – trái lớn. Cường độ dòng shunt phụ thuộc vào kích thước lỗ thông, chênh áp giữa 2 thất kỳ tâm trương, sức cản của 2 hệ thống động mạch chủ- phổi. Thông liên nhĩ type xoang tĩnh mạch thường xảy ra ở vị trí gần chỗ đổ của tĩnh mạch chủ trên hay tĩnh mạch chủ dưới, có thể kết hợp với tĩnh mạch phổi đổ bất thường vào nhĩ phải. Trong trường hợp động mạch vành trái xuất phát bất thường từ động mạch phổi, sau khi sinh, áp lực mao mạch phổi giảm, dòng máu từ động mạch phổi vào động mạch vành ngừng và đảo chiều. 20% bệnh nhân có bất thường này vẫn sống do nguồn máu cung cấp cho cơ tim hoàn toàn do động mạch vành phải. Ở bệnh nhân còn ống động mạch, nếu không có tăng áp động mạch phổi, dòng máu sẽ chảy từ động mạch chủ sang động mạch phổi trong chu kỳ của tim gây ra tiếng thổi liên tục. Nếu tất các các động mạch phổi đổ bất thường thì phải có shunt giữa 2 nhĩ và điều này sẽ gây ra tím.
Đáp án: C.
Bài viết cùng chuyên mục
Lựa chọn điều trị Leucemi kinh dòng tủy: câu hỏi y học
Leukopheresis được sử dụng để kiểm soát số lượng bạch cầu khi bệnh nhân đang có các biến chứng như suy hô hấp hoặc thiếu máu não cục bộ liên quan đến tình trạng tăng bạch cầu
Câu hỏi trắc nghiệm y học (33)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi ba, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Chất chỉ điểm xác định u gan: câu hỏi y học
Những bệnh nhân ung thư mà không biết vị trí khối u nguyên phát thường chẩn đoán . Đánh giá ban đầu gồm tiền sử, khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, các xét nghiệm tùy theo giới
Áp lực mạch phổi biến đổi thế nào trong chèn ép tim cấp?
Tĩnh mạch cổ nổi, sóng x cao điển hình, sóng y xuống bất thường, ngược hẳn với bệnh nhân viêm màng ngoài tim co thắt
Biến chứng của lọc màng bụng bao gồm?
Việc tăng đường huyết có thể gây ra tăng Triglycerid máu đặc biệt là ở những bệnh nhân đái tháo đường
Biến chứng của nhiễm herpes simplex virus: câu hỏi y học
Có thể thấy sang thương tiết dịch hoặc loét ở vòm họng hay amidan. Có thể khó phân biệt viêm họng do vi khuẩn. Herpes môi là biểu hiện thường gặp nhất của nhiễm HSV 1 tái phát
Bệnh Porphirin: câu hỏi y học
Pocphyrin là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa do thiếu hụt enzym đặc hiệu trong hệ thống chuyển hóa Hem. Tất cả là bệnh di truyền ngoại trừ pocphyrin biểu hiện da, thường đơn phát
Xét nghiệm huyết thanh sau ghép thận: câu hỏi y học
Khi người cho tạng có huyết thanh IgG CMV dương tính và người nhận âm tính, nguy cơ rất cao nhiễm CMV nguyên phát cho người nhận
Xác định có gene kháng thuốc HIV khi nào: câu hỏi y học
Xét nghiệm HIV kháng thuốc cần để chọn lựa điều trị khởi đầu ART khi mà tỉ lệ kháng thuốc đang cao
Độ nhậy xét nghiệm sàng lọc K tuyến giáp: câu hỏi y học
Độ nhạy của một xét nghiệm là khả năng phát hiện bệnh của xét nghiệm khi có bệnh đó. Đây là tỷ lệ giữa những người mắc bệnh và những người có kết quả xét nghiệm dương tính
Chỉ định xét nghiệm nào khi huyết áp chân và tay chênh lệch ?
Tim có dày thất trái, không có tiếng thổi, mà nghe thấy tiếng thổi ở giữa kỳ tâm thu ở trước ngực hoặc sau lưng hoặc tiếng thổi ở van động mạch chủ có 2 lá
Phụ thuộc vitamin K: câu hỏi y học
Vitamin K là một vitamin tan trong dầu mà có vai trò trong quá trình đông cầm máu. Nó được hấp thu ở ruột non và tích trữ ở gan. Nó hoạt động như một cofactor
Hemophilia A: câu hỏi y học
Hemophilia A xảy ra do thiếu hụt yếu tố VIII. Bổ xung yếu tố VIII là trung tâm của việc điều trị. Hạn chế sử dụng aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID cũng được khuyến cáo
Câu hỏi trắc nghiệm y học (1)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Tái sinh tế bào gốc: câu hỏi y học
Liệu pháp điều trị bằng tế bào gốc đặt ra nhiều câu hỏi về định nghĩa sự sống của con người và đã đưa ra các vấn đề về tính công bằng và sự an toàn trong chăm sóc những bệnh nhân này
Tình trạng lý nào gây tăng troponin?
Nó cũng có thể tăng trong các bệnh lý khác như nhồi máu phổi, viêm cơ tim hay suy tim, cũng có khi là viêm phổi mà không có hoại tử cơ tim
Câu hỏi trắc nghiệm y học (43)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi ba, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Đau đầu và sốt: câu hỏi y học
Clopidogrel là một tác nhân chống tiểu cầu nhóm Thienopyridin được biết do có tác dụng trên máu có thể gây đe dọa tính mạng., bao gồm giảm bạch cầu hạt, TTP và thiếu máu không hồi phục
Điều trị viêm màng ngoài tim có thắt có phù như thế nào?
Các nguyên nhân hiếm gặp khác gây ra viêm ngoại tâm mạc co thắt là viêm ngoại tâm mạc cấp tính tái diễn, viêm ngoại tâm mạc xuất huyết
Bệnh nhân nam 52 tuổi đau ngực tụt huyết áp cần điều trị gì?
Điều trị đầu tay ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim là nitroglycerin và chẹn beta nhưng ở bệnh nhân này chống chỉ định và đang tụt huyết áp
Cơ chế tác dụng của Clopidogrel: câu hỏi y học
Những thuốc ức chế tiểu cầu khác hoạt động ở những vị trí khác và gây ra ức chế ngưng tập tiểu cầu. Aspirin là loại thuốc chống ngưng tập tiểu cầu thường được dùng nhất
Quản lý giảm tiểu cầu: câu hỏi y học
Những thuốc ức chế trực tiếp thrombin là sự lựa chọn để điều trị. Lepirudin là một thuốc tái tổ hợp ức chế trực tiếp thrombin. Nó có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da
Lơ mơ và tổn thương thần kinh: câu hỏi y học
Ở một sinh viên khỏe mạnh trước đó, nhất là một khi sống ở kí túc xá, Staphylococcus pneumoniae và Neisseria meningitides là tác nhân phổ biến gây nên viêm màng não cộng đồng mắc phải
Lựa chọn điều trị khối u: câu hỏi y học
U lympho Hodgkin có tiên lượng tốt hơn u không Hodgkin. Những bệnh nhân có những yếu tố tiên lượng tốt có thể được chữa khỏi bằng xạ trị đơn thuần, trong khi những bệnh nhân có nguy cơ cao
Nguyên nhân nào gây hẹp van động mạch chủ?
Các yếu tố nguy cơ gây hẹp động mạch chủ như rối loạn lipid máu, bệnh lý thận mạn tính, hay đái tháo đường tương tự như các yếu tố nguy cơ của bệnh lý mạch vành
