Stalevo

2017-08-13 04:24 PM

Điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Mỗi viên Stalevo 50mg/12.5mg/200mg: Levodopa 50mg, carbidopa 12.5mg, entacapone 200mg.

Mỗi viên Stalevo 100mg/25mg/200mg: Levodopa 100mg, carbidopa 25mg, entacapone 200mg.

Mỗi viên Stalevo 150mg/37.5mg/200mg: Levodopa 150mg, carbidopa 37.5mg, entacapone 200mg.

Mỗi viên Stalevo 200mg/50mg/200mg: Levodopa 200mg, carbidopa 50mg, entacapone 200mg.

Chỉ định

Điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).

Liều dùng

Liều dùng tối ưu hàng ngày phải được xác định bằng cách chuẩn độ levodopa cẩn thận ở mỗi bệnh nhân. Liều dùng hàng ngày tốt nhất nên được tối ưu hóa bằng cách sử dụng một trong bốn hàm lượng viên nén hiện có (50/12.5/200mg, 100/25/200mg, 150/37.5/200mg hoặc 200/50/200mg levodopa/carbidopa/entacapone).

Cần chỉ dẫn bệnh nhân chỉ dùng một viên Stalevo mỗi liều dùng. Những bệnh nhân dùng dưới 70-100 mg carbidopa/ngày có nhiều khả năng bị buồn nôn và nôn. Trong khi chưa có nhiều kinh nghiệm với tổng liều dùng trên 200 mg carbidopa/ngày, liều tối đa được khuyến cáo của entacapone là 2000 mg/ngày và do đó liều Stalevo tối đa đối với các hàm lượng Stalevo 50/12.5/200mg, 100/25/200mg và 150/37.5/200mg là 10 viên/ngày. Mười (10) viên Stalevo 150/37.5/200mg tương đương với 375 mg carbidopa/ngày. Do đó, khi sử dụng liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 375 mg carbidopa thì liều tối đa hàng ngày của Stalevo 200/50/200mg là 7 viên/ngày.

Tổng liều levodopa tối đa hàng ngày được dùng dưới dạng Stalevo không được vượt quá 1500 mg.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tăng nhãn áp góc hẹp, tổn thương da không bình thường hoặc có tiền sử ung thư da.

Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc IMAO.

Tiền sử bị hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS) và/hoặc tiêu cơ vân không do chấn thương.

Thận trọng

Thường xuyên theo dõi để có thể thay đổi liều của bạn và kiểm tra các tác dụng không mong muốn.

Không dùng thuốc này nếu đang dùng một chất ức chế monoamine oxidase (MAO) (ví dụ như phenelzine (nardil) hoặc tranylcypromine (parnate)) trong 2 tuần trước khi dùng Stavelo.

Không tự ý ngừng thuốc.

Báo cáo ngay nếu có co giật (động kinh), khó thở, nhịp tim nhanh, sốt cao, huyết áp cao hay thấp, tăng tiết mồ hôi, mất kiểm soát bàng quang; nặng, cứng cơ bắp; mệt mỏi.

Thuốc này có thể gây chóng mặt, khó khăn trong kiểm soát, hoặc khó tập trung hoặc nhìn thấy rõ ràng. Do đó nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay làm các công việc đòi hởi sự tỉnh táo.

Thuốc này có thể gây tiêu chảy và trong một số trường hợp có thể nghiêm trọng. Có thể xảy ra vài tháng sau dùng thuốc. Không nên uống thuốc điều trị tiêu chảy mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc trị tiêu chảy có thể làm cho tiêu chảy nặng hơn hoặc làm cho nó kéo dài hơn.

Báo cáo ngay nếu xuất hiện nước tiểu màu đen, sốt, co thắt cơ, đau cứng cơ bắp hoặc mệt mỏi hoặc yếu bất thường. Đây có thể là triệu chứng tình trạng tiêu cơ vân.

Nếu nhận thấy bất kỳ bất thường như xuất hiện màu đỏ, nâu, đốm đen trên da, phải báo cáo ngay

Phản ứng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất của Carbidopa và Levodopa run cơ không tự chủ và buồn nôn. Hai hóa chất này cũng có thể gây ra vấn đề về hệ thống tim mạch, chẳng hạn như đau ngực, giảm huyết áp, tim đập nhanh. Trong hệ thống tiêu hóa, tác dụng phụ bao gồm nước bọt tối màu, loét và chảy máu trong dạ dày, nôn mửa, đầy hơi, ợ nóng, tiêu chảy, táo bón, mất cảm giác ngon miệng và khô miệng. Cũng có thể gây thiếu máu, tăng nhạy cảm với cảm lạnh và cúm, đau ở phía sau hoặc vai, phát ban, đổ mồ hôi, rụng tóc, ho, khàn giọng và khó chịu. Ngoài ra còn có thể gây lo lắng, căng thẳng, giảm trí nhớ, nhầm lẫn, trầm cảm, chóng mặt.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất của thành phần entacapone của Stavelo là đau bụng, run cơ, buồn nôn, đổi màu nước tiểu và các tác dụng phụ về tâm lý

Tương tác thuốc

Stavelo có thể tương tác với các thuốc điều trị tăng huyết áp; một số loại thuốc tâm thần như các chất ức chế MAO và thuốc chống trầm cảm ba vòng; Phenytoin và Papaverine.

Trình bày và đóng gói

Viên nén bao film: hộp 1 chai 100 viên.

Nhà sản xuất

Novartis Pharma.

Bài viết cùng chuyên mục

Sindoxplatin

Thận trọng khi có thai, suy thận, tiền sử dị ứng platin, trong trường hợp thoát mạch oxaliplatin nên ngưng truyền ngay lập tức và điều trị triệu chứng, theo dõi độc tính thần kinh và công thức máu.

Seretide

Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.

Streptokinase

Tác dụng của streptokinase được biểu thị bằng đơn vị quốc tế (đvqt). Ðơn vị Christensen là lượng streptokinase có tác dụng làm tan hoàn toàn cục huyết khối chuẩn trong 10 phút và tương đương với một đơn vị quốc tế.

Spersallerg

Sự phối hợp các hoạt chất chính trong Spersallerg nhằm mục đích điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng của kết mạc, gây ra do phóng thích histamin.

Sinecod

Sinecod có hoạt chất chính là butamirate citrate, là thuốc chống ho có tác động trên thần kinh trung ương, không thuộc nhóm hóa học hoặc dược lý của các alcaloide của opium.

Sedacoron

Lắng đọng màu vàng nâu ở giác mạc, suy hoặc cường giáp, nổi mẩn da, mẫn cảm ánh sáng, rối loạn dạ dày. Hiếm gặp: nhức đầu, hạ huyết áp, toát mồ hôi, buồn nôn, mệt mỏi, ảo giác, ngủ gà, dị ứng.

Sectral 200

Dùng đường uống, acebutolol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; tuy nhiên bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu và có sinh khả dụng là 40%.

Sevofluran: thuốc gây mê, Sevoflurane, Sevorane

Sevofluran có tác dụng gây giãn cơ, tác dụng này có thể đủ để tiến hành một số phẫu thuật mà không cần dùng thuốc chẹn thần kinh cơ, tuy nhiên, thuốc không có tác dụng giảm đau

Sezstad: thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Sezstad 10 được dùng bằng đường uống, bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trong quá trình điều trị.

Sintopozid

Ung thư tinh hoàn, carcinoma phổi tế bào nhỏ, u lympho ác tính Hodgkin và không Hodgkin, bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho, sarcoma Ewing, sarcoma Kaposi.

Stelara 45mg: thuốc điều trị vảy nến

Thuốc điều trị vẩy nến thể mảng trung bình-nặng ở người lớn không đáp ứng; hoặc chống chỉ định; hay không dung nạp các liệu pháp điều trị toàn thân khác bao gồm ciclosporin, methotrexate hoặc quang liệu pháp PUVA.

Selegilin

Selegilin ức chế chọn lọc và không hồi phục các mono amino oxidase typ B (MAO - B), dẫn đến giảm phân hủy dopamin trong não. Selegilin cũng có tác dụng ức chế tái nhập dopamin.

Saxagliptin: thuốc chống đái tháo đường, Onglyza

Saxagliptin hạ thấp nồng độ glucose huyết tương lúc đói và làm giảm các thay đổi nồng độ glucose sau khi dùng một liều nạp glucose hoặc sau bữa ăn ở người đái tháo đường typ 2

Spectinomycin

Spectinomycin là một kháng sinh aminocyclitol thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces spectabilis. Khác với các kháng sinh aminoglycosid, spectinomycin là một kháng sinh kìm khuẩn.

Simponi

Viêm khớp dạng thấp: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng, dùng đồng thời MTX. Viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm cột sống khớp trục: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng.

Symbicort Rapihaler: thuốc điều trị hen và COPD

Hen, sử dụng duy trì cùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh, bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng

Siderplex thuốc giọt

Fructose sắt III: Là phức hợp sắt chelate hóa duy nhất được hấp thụ tốt hơn loại muối sắt tốt nhất hiện nay là sulfate sắt II. Fructose sắt III cũng được chứng minh là dạng sắt được dung nạp tốt một cách đặc biệt nhất là ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi.

Systane Ultra

Tương tác giữa SYSTANE ULTRA và các thuốc khác vẫn chưa được đánh giá một cách cụ thể. Căn cứ vào các thành phần của thuốc, SYSTANE ULTRA hầu như không tương tác với các loại thuốc khác.

Sirdalud

Sirdalud là thuốc dãn cơ tác động tại hệ thần kinh trung ương. Vị trí tác dụng chủ yếu tại tủy sống, kích thích thụ thể a2 tại vùng tiền synape.

Sumatriptan: thuốc chống đau nửa đầu, Inta TS, Migranol, Sumamigren, Sumig

Sumatriptan không qua hàng rào máu não một lượng đáng kể ở động vật; tuy vậy, khi điều trị sumatriptan ở người, có một số tác dụng phụ như chóng mặt, ngủ gà buồn ngủ cho thấy thuốc phần nào vào não

Streptomycin

Nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm: Liều streptomycin thường dùng ở người lớn là 1, 2 g/ngày, phân liều cách nhau 6, 12 giờ/lần, tổng liều không quá 2 g/ngày.

Shinpoong Rosiden

Chống chỉ định tiền sử mẫn cảm với piroxicam, co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quincke/mày đay do aspirin/NSAID khác. Thận trọng với phụ nữ có thai/cho con bú.

Skenan LP

Morphine có tác động giảm đau phụ thuộc vào liều. Nó có thể tác động trên hành vi tâm thần vận động và gây trầm dịu hay kích thích, tùy thuộc vào liều dùng và cơ địa.

Shinclop

Đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.

Solu Medrol (methylprednisolone)

Hầu hết các bác sĩ điều trị bệnh tin rằng corticoid liều cao tiêm tĩnh mạch là điều trị hiệu quả nhất cho đợt kịch phát, mặc dù các giao thức chính xác cho việc sử dụng.