- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Mục lục các thuôc theo vần H
Mục lục các thuôc theo vần H
H2 Bloc - xem Famotidin, Hacyclovir - xem Aciclovir, Hadolmax - xem Ciprofloxacin, Haemaccel - xem Polygelin, Haemiton - xem Clonidin
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
H2 Bloc - xem Famotidin,
Hacyclovir - xem Aciclovir,
Hadolmax - xem Ciprofloxacin,
Haemaccel - xem Polygelin,
Haemiton - xem Clonidin,
Haemophilus-B-conjugate - Vaccine - xem Vaccin liên hợp Haemophilus typ B,
Halan - xem Halothan,
Haldol - xem Haloperidol,
Halfprin - xem Acid acetylsalicylic,
Haloperidol,
Halothan,
Halothane - xem Halothan,
Halothane M&B - xem Halothan,
Halotri - xem Liothyronin,
Halperon - xem Haloperidol,
Han seo Ofloxacin - xem Ofloxacin,
Hanmi Cefotaxime - xem Cefotaxim,
Hanomycin - xem Vancomycin,
Hanoxy 5 - xem Benzoyl peroxyd,
Hanoxy 10 - xem Benzoyl peroxyd,
Haopro - xem Ciprofloxacin,
Hasepran - xem Clofazimin,
Hata mintox - xem Pyrantel,
Hatafluna - xem Fluocinolon acetonid,
Hatalbena - xem Albendazol,
Hatasten - xem Clotrimazol,
Hawon Doxycycline - xem Doxycyclin,
H - B - xem Vax II - xem Vaccin viêm gan B,
HBIG - xem Globulin miễn dịch kháng viêm gan B,
HDCV - xem Vaccin dại,
Heberon Alfa R - xem Interferon alpha,
Hekbilin - xem Acid chenodeoxycholic,
Helmex - xem Pyrantel,
Helmiain - xem Piperazin,
Helmintol - xem Mebendazol,
Helmintox - xem Pyrantel,
Hemostan - xem Acid tranexamic,
Hepalean - xem Heparin,
Heparin,
Heparin Leo - xem Heparin,
Hepatitis B immunoglobulin – Globulin miễn dịch kháng viêm gan B,
Hepatitis B vaccine - xem Vaccin viêm gan B,
Hepavax - Gene - xem Vaccin viêm gan B,
Heptalac - xem Lactulose,
Heptylate de Testosterone - xem Testosteron,
Heptylate Testosterone - xem Testosteron,
Heracillin - xem Flucloxacilin,
Herbesser - xem Diltiazem,
Herbesser 60 - xem Diltiazem,
Herperax - xem Aciclovir,
Herpevir - xem Aciclovir,
Herpex - xem Aciclovir,
Herpex 5% - xem Aciclovir,
Herpid - xem Idoxuridin,
Herplex - xem Idoxuridin,
Herplex Liquifilm - xem Idoxuridin,
Hetrazan - xem Diethylcarbamazin,
Hexabotin - xem Erythromycin,
Hexacortone - xem Prednisolon,
Hexacycline - xem Tetracyclin,
Hibernal - xem Clorpromazin hydroclorid,
Hibiclens - xem Clorhexidin,
Hibidil - xem Clorhexidin,
Hibiscrub - xem Clorhexidin,
Hibistat - xem Clorhexidin,
Hibitane - xem Clorhexidin,
Hibitane Concentrate - xem Clorhexidin,
HibTITER - xem Vaccin liên hợp Haemophilustyp B,
Hiconcil - xem Amoxicilin,
Hidroferol - xem Calcifediol,
Himetin - xem Cimetidin,
Hioxyl - xem Hydrogen peroxid,
Hipres - 50 - xem Atenolol,
Hipres - 100 - xem Atenolol,
Histac - xem Ranitidin,
Histantil - xem Promethazin hydroclorid,
Histine - 10 - xem Cetirizin hydroclorid,
Histodil - xem Cimetidin,
Histrelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,
Holoxan - xem Ifosfamid,
Homat - xem Homatropin hydrobromid,
Homatro - xem Homatropin hydrobromid,
Homatropin hydrobromid,
Homatropine hydrobromide - xem Homatropin hydrobromid,
Hopranolol - xem Propranolol,
Hotemin - xem Piroxicam,
Human menopausal gonadotropin - xem Các gonadotropin,
Humanalbin - xem Albumin,
Humegon - xem Các gonadotropin,
Humist Nasal - Mist - xem Natri clorid,
Humulin 70/30 - xem Insulin,
Humulin L - xem Insulin,
Humulin M3 (30/70) - xem Insulin,
Humulin N - xem Insulin,
Humulin R - xem Insulin,
Hướng dẫn sử dụng Dược thư quốc gia Việt Nam,
Huyết thanh chống uốn ván (ngựa),
Huyết thanh kháng dại Pasteur,
Hy - pam - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),
Hyaluronidase,
Hyasa - xem Hyaluronidase,
Hycal - xem Glucose,
Hydan - xem Phenytoin,
Hydeltrasol - xem Prednisolon,
Hydopan - xem Clortalidon,
Hydralazin,
Hydralazine - xem Hydralazin,
Hydrite - xem Thuốc uống bù nước và điện giải,
Hydro - Tex - xem Hydrocortison,
Hydrochlorothiazide - xem Hydroclorothiazid,
Hydroclorothiazid,
Hydrocortancyl - xem Prednisolon,
Hydrocortison,
Hydrocortisone - xem Hydrocortison,
Hydrocortison Richter - xem Hydrocortison,
Hydrocortisone - xem Hydrocortison,
Hydrocortisone Leurquin - xem Hydrocortison,
Hydrocortisone Roussel - xem Hydrocortison,
Hydrocortisone sodium succinate - xem Hydrocortison,
Hydrocortone - xem Hydrocortison,
Hydrodiuril - xem Hydroclorothiazid,
Hydrogen peroxid,
Hydrogen peroxide - xem Hydrogen peroxid,
Hydromedin - xem Acid ethacrynic,
Hydronol - xem Isosorbid,
HydroSKIN - xem Hydrocortison,
Hydroxocobalamin,
Hydroxyzin hydroclorid,
Hydroxyzin pamoat,
Hydroxyzine hydrochloride - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),
Hydroxyzine pamoate - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),
Hygroton - xem Clortalidon,
Hypaque - xem Diatrizoat,
Hyperex - xem Hydralazin,
Hyperphen - xem Hydralazin,
Hypertol - xem Clortalidon,
Hypnovel - xem Midazolam,
Hypomide - xem Clorpropamid,
Hyposufen - xem Natri thiosulfat,
Hyposulfene - xem Natri thiosulfat,
Hypoten - xem Natri nitroprusiat,
Hypothiazid - xem Hydroclorothiazid,
Hypovase - xem Prazosin,
Hytakerol - xem Vitamin D,
Hytone - xem Hydrocortison,
Hytrol 5 - xem Enalapril,
Hyzine - 50 - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),
Bài viết cùng chuyên mục
Holoxan
Holoxan! Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp u ác tính không thể mổ được mà nhạy với ifosfamide, như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú.
Hasadolac: thuốc điều trị thoái hóa khớp viêm khớp dạng thấp
Hasadolac điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị cấp tính hoặc lâu dài các triệu chứng và dấu hiệu trong bệnh thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp.
Hydrocortisone Neomycin Polymyxin: thuốc điều trị nhiễm trùng tai
Hydrocortisone Neomycin Polymyxin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng tai ngoài (tai của người bơi lội hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn nông).
Humulin R
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật.
Human papillomavirus vaccine, nonavalent: thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị
Thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị là một loại vắc xin được sử dụng để bảo vệ chống lại các bệnh / tình trạng tiền ung thư do vi rút u nhú ở người.
Hydrocodone / Acetaminophen: thuốc giảm đau
Hydrocodone / Acetaminophen là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau vừa đến nặng, có sẵn như Vicodin, Lorcet, Hycet, Norco, Lortab Elixir, Anexsia, Vicodin ES, Vicodin HP, Xodol, Zamicet.
Hiruscar Silicone Pro: thuốc chữa lành sẹo trên da
Gel Hiruscar Silicone Pro có thể được sử dụng trên các vết sẹo do tai nạn, phẫu thuật, bỏng hoặc mụn, vết cắt, vết trầy xước, vết cắn của côn trùng v.v... cũng như vết đỏ hoặc vết thâm. Sản phẩm có thể được sử dụng trên cả sẹo mới và sẹo cũ.
HoeBeprosone: thuốc điều trị các bệnh viêm da
HoeBeprosone điều trị các bệnh viêm da, như chàm, chàm ở trẻ nhỏ, viêm da quá mẫn, viêm dạng herpes, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, bệnh vảy nến, chốc mép.
Hydrocortison Richter
Hydrocortison Richter! Trong tiểu đường, chỉ dùng khi có chỉ định tuyệt đối hay đã loại trừ sự kháng insulin. Trong các bệnh nhiễm khuẩn, điều trị đồng thời với các kháng sinh hay hóa trị liệu là cần thiết.
HPA-1a Negative Platelets: tiểu cầu âm tính với HPA-1a
HPA-1a Negative Platelets (tiểu cầu âm tính HPA-1a) được sử dụng cho giảm tiểu cầu do dị ứng và giảm tiểu cầu do dị ứng ở trẻ sơ sinh.
Hepatitis A and B vaccine: thuốc chủng ngừa viêm gan A và B
Thuốc chủng ngừa viêm gan A / B được sử dụng để chủng ngừa viêm gan A và B, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Twinrix.
Hirudoid Forte: thuốc dùng ngoài chống huyết khối và chống viêm
Hirudoid Forte là một chế phẩm chống huyết khối và chống viêm để điều trị qua da trong trường hợp viêm tĩnh mạch như viêm tĩnh mạch huyết khối, phù do viêm, giãn tĩnh mạch và sau phẫu thuật lột tĩnh mạch.
Hypergold
Khởi đầu và duy trì 150 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng 300 mg, hoặc thêm một thuốc trị cao huyết áp khác, hoặc bổ sung một thuốc lợi tiểu. Cân nhắc khởi đầu 75 mg ở bệnh nhân lọc thận hoặc người > 75 tuổi.
Herbesser: thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Hydroxychloroquine Sulfate: thuốc chống sốt rét
Hydroxychloroquine Sulfate là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của sốt rét, viêm khớp dạng thấp và lupus erythematosus toàn thân.
Human parathyroid hormone: hormone tuyến cận giáp người
Hormone tuyến cận giáp của người, tái tổ hợp được sử dụng như một chất bổ trợ cho canxi và vitamin D để kiểm soát canxi trong máu thấp ở bệnh nhân suy tuyến cận giáp.
Hiruscar Post Acne
Làm sáng vết thâm mụn và, hoặc làm giảm vết đỏ sau khi lành mụn, cải thiện vẻ bề ngoài của sẹo mụn lõm, giảm nguy cơ mụn tái phát.
Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B
Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B được sử dụng để chủng ngừa H. influenzae týp B. Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như ActHIB, Hiberix, và Liquid PedvaxHIB.
Haginat/CefuDHG/Hazin: thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Hyperium
Ở liều điều trị 1 mg ngày uống một lần, hoặc 2 mg ngày chia làm 2 lần, có hiệu lực trị tăng huyết áp trên chứng tăng huyết áp nhẹ, và vừa.
Horseradish: thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
Horseradish điều trị nhiễm trùng đường hô hấp và hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI), cũng như dùng ngoài chữa tắc nghẽn đường hô hấp và đau nhức cơ nhẹ.
Humira
Phối hợp methotrexat, điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình đến nặng, ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat.
Herceptin
Các nghiên cứu đã cho thấy, những bệnh nhân có những khối u, có sự khuếch đại hay bộc lộ quá mức HER2, có thời gian sống không bệnh ngắn hơn.
Hydrocortison
Ðể sử dụng tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, các glucocorticoid tổng hợp có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu được ưa chọn hơn.
Humulin (70/30)
Nhu cầu insulin có thể tăng khi dùng các chất có hoạt tính làm tăng glucose-máu, như glucocorticoid, hoóc môn giáp trạng, hoóc môn tăng trưởng, danazol, thuốc giống giao cảm beta2 (như ritodrine, salbutamol, terbutaline) và thiazid.
