- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Hydrocortison Richter
Hydrocortison Richter
Hydrocortison Richter! Trong tiểu đường, chỉ dùng khi có chỉ định tuyệt đối hay đã loại trừ sự kháng insulin. Trong các bệnh nhiễm khuẩn, điều trị đồng thời với các kháng sinh hay hóa trị liệu là cần thiết.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Hỗn dịch tiêm 125 mg/5 ml: Lọ 5 ml, hộp 1 lọ.
Độc bảng B.
Thành phần
Mỗi 1 lọ 5 ml:
Hydrocortisone acetate 125mg.
Hydrocortisone acetate 25mg.
Dược động học
Thuốc kháng viêm loại steroid có tác động kéo dài.
Chỉ định
Viêm xương-khớp, các kiểu viêm đơn khớp (đầu gối, khuỷu tay, hông), viêm khớp do thấp khớp và các nguyên nhân khác (ngoại trừ khi kèm bệnh lao hay lậu). Hen phế quản. Viêm phế quản tắc nghẽn. Viêm quanh khớp ở xương bả vai và xương cánh tay, viêm bao hoạt dịch, viêm mõm trên lồi cầu, viêm dây chằng âm đạo, viêm dây chằng.
Trước khi phẫu thuật cứng liền khớp, phụ trị tại chỗ cho liệu pháp corticoid toàn thân. Viêm màng hoạt dịch do lao (ngoài việc điều trị lao).
Chống chỉ định
Trong thời gian tiêm chủng, loét dạ dày tá tràng, loãng xương, bệnh Cushing, nguy cơ tạo huyết khối, suy thận, cao huyết áp trầm trọng, herpes simplex, thủy đậu, lao tiến triển. Chống chỉ định tương đối khi mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu, vì thuốc có thể gây nguy hại cho thai. Tỷ số lợi/hại nên được cân nhắc. Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
Trong trường hợp lao tiềm ẩn, nên dùng thêm thuốc kìm trực khuẩn lao. Trong tiểu đường, chỉ dùng khi có chỉ định tuyệt đối hay đã loại trừ sự kháng insulin. Trong các bệnh nhiễm khuẩn, điều trị đồng thời với các kháng sinh hay hóa trị liệu là cần thiết. Nếu dùng lâu dài, phải bổ sung kali. Để giảm nguy cơ dị hóa và loãng xương, nên dùng thuốc tăng đồng hóa. Trong khi điều trị, phải kiểm tra huyết áp thường xuyên, cần xét nghiệm phân và nước tiểu. Nên ngừng thuốc dần dần và xem xét liệu pháp ACTH (test dưới da). Trong liệu pháp corticoid, phải điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường loại uống và thuốc chống đông dạng uống. Khi dùng đồng thời thuốc lợi tiểu, phải kiểm tra cân bằng điện giải và bổ sung kali. Nếu liều corticoid giảm, thì liều các salicylate dùng đồng thời cũng phải giảm (sự giảm liều steroid làm giảm nồng độ salicylate trong huyết thanh đến một mức thấp hơn).
Lắc trước khi dùng.
Tương tác
Không nên phối hợp
Barbiturate (ở những bệnh nhân Addison, cơn cấp tính sẽ trầm trọng hơn).
Thận trọng khi phối hợp
Thuốc chống tiểu đường dạng uống (hạ glucose huyết có thể xảy ra).
Thuốc chống đông dạng uống (tác dụng chống đông có thể tăng).
Salicylate (nồng độ salicylate trong huyết thanh có thể giảm ; có thể thêm tác dụng ngoại ý như xuất huyết tiềm ẩn).
Barbiturate (tác dụng corticoid giảm).
Thuốc lợi tiểu ( tăng chứng giảm kali huyết).
Tác dụng phụ
Đau khớp, bệnh khớp do steroid, giảm sức đề kháng với nhiễm khuẩn, cao huyết áp, glucose niệu, hạ kali huyết, cân bằng nitrogen âm tính (dị hóa), suy vỏ thượng thận, loãng xương, tăng tiết acid và loét có thể xảy ra.
Liều lượng
Liều đơn cho người lớn
Tùy thuộc vào độ lớn của khớp và độ trầm trọng của bệnh, tiêm 5-25 mg trong khớp hay quanh khớp.
Liều tiêm bắp: Tiêm sâu vào cơ mông 125-250 mg/24 giờ. Trong bệnh rối loạn hô hấp, tiêm trong 3 ngày ; trong bệnh thấp khớp, tiêm 5-6 ngày.
Liều đơn cho trẻ em
Từ 3 tháng - 1 năm: 25 mg (1 ml).
Từ 2-6 tuổi: 25-50 mg (1-2 ml).
Từ 7-14 tuổi: 50-75 mg (2-3 ml).
Có thể tiêm quanh khớp, hay vào các khớp nhỏ với liều thấp hơn.
Thuốc có tác dụng trong vòng 6-24 giờ và kéo dài trong nhiều ngày, thậm chí nhiều tuần. Nếu có tiền sử bệnh tâm thần, phải đặc biệt thận trọng.
Bài viết cùng chuyên mục
Humulin R
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật.
Hasanbin: thuốc điều trị triệu đau liên quan đến đường tiêu hóa và ống mật
Điều trị triệu chứng đau có liên quan đến rối loạn chức năng đường tiêu hóa và ống mật. Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
HLA-matched platelets: tiểu cầu phù hợp với HLA
Tiểu cầu phù hợp với HLA được sử dụng cho những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu và đã chứng minh giá trị CCI phù hợp với giảm tiểu cầu kháng miễn dịch trong ít nhất hai lần.
Hiconcil
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2 giờ sau khi uống 500 mg là 7 đến 10 mg trên ml, và sau khi uống một liều 1 g là 13 đến 15 mg.
Hasadolac: thuốc điều trị thoái hóa khớp viêm khớp dạng thấp
Hasadolac điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị cấp tính hoặc lâu dài các triệu chứng và dấu hiệu trong bệnh thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp.
Hydroxyurea: thuốc chống ung thư
Hydroxyurea điều trị khối u ác tính, bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính kháng thuốc và ung thư biểu mô tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật của buồng trứng và ung thư biểu mô tế bào vảy nguyên phát ở đầu và cổ.
Hasanbest: thuốc điều trị đái tháo đường týp II
Hasanbest điều trị đái tháo đường týp II ở người lớn. Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp.
Herbesser: thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Hepasel
Hepasel là dimethyl-4,4'-dimethoxy-5,6,5',6'-dimethylenedioxy-biphenyl-2,2'-dicarboxylate (DDB). Đây là một chất tổng hợp tương tự với schizandrin C, được chiết xuất từ Fructus Schizandrae chinensis, một dược thảo cổ truyền của Trung Quốc.
Hypostamine
Hypostamine không có tác dụng làm trầm dịu và gây phản ứng dạng atropine như thường gặp ở đa số các thuốc thuộc nhóm này.
Hydroquinone: thuốc điều trị sạm da
Hydroquinone là một chất làm giảm sắc tố được sử dụng để làm sáng các vùng da bị sạm đen như tàn nhang, đốm đồi mồi, nám và hắc tố do mang thai, thuốc tránh thai, thuốc hoóc môn hoặc tổn thương trên da.
Haloperidol
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp.
Hemohes
Cần phải theo dõi ion đồ huyết thanh, và cân bằng nước điện giải, đặc biệt là trong trường hợp tăng natri máu, tình trạng mất nước và suy thận.
Human parathyroid hormone: hormone tuyến cận giáp người
Hormone tuyến cận giáp của người, tái tổ hợp được sử dụng như một chất bổ trợ cho canxi và vitamin D để kiểm soát canxi trong máu thấp ở bệnh nhân suy tuyến cận giáp.
Hawthorn: thuốc ngừa bệnh tim mạch
Ứng dụng được đề xuất của Hawthorn bao gồm loạn nhịp tim, xơ vữa động mạch, bệnh Buerger, rối loạn tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng lipid máu, huyết áp cao, huyết áp thấp.
Mục lục các thuôc theo vần H
H2 Bloc - xem Famotidin, Hacyclovir - xem Aciclovir, Hadolmax - xem Ciprofloxacin, Haemaccel - xem Polygelin, Haemiton - xem Clonidin
Hapresval Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn
Hapresval Plus điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Bệnh nhân không đạt huyết áp mục tiêu khi điều trị với valsartan hoặc hydroclorothiazid đơn độc.
Hirudoid Forte: thuốc dùng ngoài chống huyết khối và chống viêm
Hirudoid Forte là một chế phẩm chống huyết khối và chống viêm để điều trị qua da trong trường hợp viêm tĩnh mạch như viêm tĩnh mạch huyết khối, phù do viêm, giãn tĩnh mạch và sau phẫu thuật lột tĩnh mạch.
Hyperium
Ở liều điều trị 1 mg ngày uống một lần, hoặc 2 mg ngày chia làm 2 lần, có hiệu lực trị tăng huyết áp trên chứng tăng huyết áp nhẹ, và vừa.
Hypotonic Saline Intranasal: nước muối sinh lý xông mũi
Hypotonic Saline được sử dụng để làm giảm khô và kích ứng ở và xung quanh mũi do không khí trong phòng khô, dị ứng, độ ẩm thấp, viêm xoang mãn tính, chảy máu mũi, nghẹt mũi, cảm lạnh.
Haemaccel
Điều trị cấp cứu sốc giảm thể tích: sốc xuất huyết, mất máu, mất huyết tương, cô đặc máu, giảm thể tích trong và sau phẫu thuật. Có thể dùng phối hợp trong tim phổi nhân tạo hoặc lọc máu.
Hidrasec
Có thể dùng lúc đói hoặc no, nuốt nguyên vẹn cả bột trong gói, hoặc khuấy đều trong cốc nước uống hoặc bình sữa hoặc thức ăn, phải đuợc uống ngay lập tức.
Hydrochlorothiazid
Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa.
Hydrochlorothiazide: thuốc lợi tiểu
Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và phù nề.
Hydrocortisone neomycin polymyxin bôi: thuốc điều trị bệnh ngoài da
Thuốc bôi hydrocortisone neomycin polymyxin được sử dụng để điều trị da liễu bị nhiễm trùng phản ứng với steroid, thuốc có sẵn dưới các tên thương hiệu Cortisporin Cream.
