Dicynone

2011-11-13 09:08 AM

Dicynone! Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén 500 mg: Hộp 20 viên.

Dung dịch tiêm 250 mg/2 ml: Ống 2 ml, hộp 6 ống.

Thành phần

Mỗi 1 viên

Étamsylate 500mg.

(Sulfite)

Mỗi 1 ống

Étamsylate 250mg.

(Sulfite)

Dược lực học

Chống xuất huyết và bảo vệ mạch máu.

Tăng cường sức đề kháng của mao mạch và làm giảm tính thấm của mao mạch.

Dược động học

Ở người, tamsylate được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 15 mg/ml sau 4 giờ. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là khoảng 8 giờ. Đối với dạng tiêm, 1 giờ sau khi tiêm (IV hoặc IM) 500 étamsylate, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là 30 mg/ml. Các thời gian bán hủy trong huyết tương tương ứng là 1,9 giờ (IV) và 2,1 giờ (IM).

Tỷ lệ gắn với protéine huyết tương cao, vào khoảng 95%.

Etamsylate được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa (trên 80%).

Chỉ định

Dạng uống (Dicynone 500 mg)

Nội khoa:

Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.

Hỗ trợ điều trị các trường hợp xuất huyết do rối loạn chức năng của tính bền mao mạch, mảng bầm máu, đốm xuất huyết, chảy máu nướu răng, chảy máu cam.

Nhãn khoa: Điều trị các rối loạn ảnh hưởng đến tuần hoàn võng mạc và/hay mạch mạc.

Phụ khoa: Điều trị các rối loạn mao mạch tĩnh mạch và xuất huyết trong phụ khoa.

Dạng tiêm (Dicynone 250 mg/2 ml)

Nội khoa:

Xuất huyết do rối loạn chức năng của tính bền mao mạch.

Rong kinh không do nguyên nhân thực thể.

Trong phẫu thuật hay trong các chuyên khoa (tai mũi họng, nhãn khoa, phụ khoa):

Giảm mất máu trong phẫu thuật, nhất là trường hợp chảy máu từng đám do vỡ mao mạch, bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc có tác dụng chống đông máu.

Chú ý

Nếu bị sốt phải ngưng thuốc ngay.

Thuốc có chứa sulfite (chất bảo quản) có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các phản ứng kiểu phản vệ.

Có thai

Chỉ dùng thuốc khi có thai trong những trường hợp thật sự cần thiết.

Cho con bú

Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Tác dụng phụ

Có thể gây sốt, nhức đầu, phát ban ở da và các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn hay tiêu chảy.

Liều lượng

Đường uống: 3 viên/ngày.

Đường tiêm:

Người lớn :

Cấp cứu: 2-3 ống, 3 lần/ngày.

Tiền phẫu: 1 giờ trước khi phẫu thuật 2 ống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Hậu phẫu: 1 ống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 2 lần/ngày.

Trẻ sơ sinh và trẻ em: Nửa liều người lớn.

Lưu ý: Dung dịch tiêm có thể dùng để uống - pha với một ít nước. Tại chỗ.

Bài viết cùng chuyên mục

Dopamin

Nếu dùng dopamin ở liều cao hoặc ở người bệnh bị nghẽn mạch ngoại vi cần giám sát màu da và nhiệt độ ở các đầu chi. Giám sát chặt chẽ lưu lượng nước tiểu, nhịp tim, huyết áp trong khi truyền dopamin.

Diprospan Injection

Diprospan là một kết hợp các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide.

Decolsin

Decolsin, làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. Điều trị các triệu chứng đi kèm theo cảm lạnh hay cúm như ho, nghẹt mũi, nhức đầu, sốt và khó chịu.

Diamicron MR

Uống Diamicron MR, từ 1 đến 4 viên, một lần mỗi ngày vào thời điểm ăn sáng, cho phép duy trì nồng độ hữu hiệu trong huyết tương của gliclazide trong 24 giờ.

Duphalac

Điều trị ở bệnh viện trường hợp bệnh nhân bị hôn mê hoặc tiền hôn mê, điều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa, thông dạ dày 6 - 10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước.

Diltiazem Stada: thuốc điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực

Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepin. Thuốc hạn chế sự xâm nhập kênh chậm calci vào tế bào và do đó làm giảm sự phóng thích calci từ nơi dự trữ ở lưới cơ tương.

Dextran 40

Dextran 40 là dung dịch dextran có phân tử lượng thấp, phân tử lượng trung bình khoảng 40000. Dung dịch có tác dụng làm tăng nhanh thể tích tuần hoàn.

Dinoprostone: thuốc giãn cổ tử cung và đình chỉ thai nghén

Dinoprostone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị làm giãn mở cổ tử cung và đình chỉ thai nghén.

Dextropropoxyphen

Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau.

Defnac

Đợt kịch phát viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương-khớp, viêm đốt sống, các hội chứng đau đớn của cột sống, bệnh thấp không khớp. Cơn gout cấp.

Dipyridamol

Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm tăng tiêu hao tiểu cầu.

Dopamine Ebewe

Điều chỉnh rối loạn huyết động trong sốc do tim, sốc nhiễm trùng, sốc chấn thương, sốc giảm thể tích sau khi bù đủ thể tích tuần hoàn.

Dextran

Nhiều người mẫn cảm với dextran, mặc dù họ chưa bao giờ được truyền dextran, do ăn các thức ăn chứa các chất đường rất giống dextran. Do đó có nguy cơ bị các phản ứng kiểu bệnh huyết thanh.

Desloratadine: thuốc kháng histamin H1

Desloratadin là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin, một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2, ít có tác dụng ức chế thần kinh trung ương hơn thế hệ 1.

Decocort: thuốc có tác dụng kháng nấm

Decocort (Miconazole) cho thấy có tác dụng kháng nấm. Nhiễm vi nấm trên da kèm theo tình trạng viêm, chàm phát ban trên da do nhiễm vi nấm và/hoặc vi khuẩn gram dương.

Dilatrend

Carvedilol - một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế - là một thuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây giãn mạch qua tác dụng ức chế thụ thể a và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa.

Domperidon

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Durvalumab: thuốc điều trị ung thư

Durvalumab được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô đường niệu tiến triển tại chỗ hoặc di căn và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn III không thể cắt bỏ.

Diphenoxylate Atropine: thuốc điều trị tiêu chảy

Diphenoxylate Atropine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tiêu chảy. Diphenoxylate Atropine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lomotil.

Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

D. T. Vax

Vaccin D.T.Vax được dùng để thay thế vaccin D.T.Coq/D.T.P khi có chống chỉ định dùng vaccin ho gà. Trẻ em bị nhiễm virus làm suy giảm miễn dịch ở người (HIV):

Dronagi: thuốc điều trị và phòng ngừa loãng xương

Risedronat thuộc nhóm thuốc không steroid gọi là bisphosphonat, được dùng để điều trị các bệnh xương. Risedronat là pyridinil bisphosphonat gắn vào hydroxyapatit trong xương và ức chế sự tiêu xương do hủy cốt bào gây ra.

Dexilant: thuốc kháng acid chữa trào ngược

Chữa lành viêm thực quản ăn mòn, Duy trì sự chữa lành viêm thực quản ăn mòn và làm giảm ợ nóng, Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản không ăn mòn có triệu chứng.

Dermabion

Nhiễm khuẩn ngoài da, mụn trứng cá do vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác. Bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ & bội nhiễm: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.

Dexmethylphenidate: thuốc điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý

Dexmethylphenidate có thể giúp tăng khả năng chú ý, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi. Dexmethylphenidate cũng có thể giúp sắp xếp công việc và cải thiện kỹ năng lắng nghe.