Bệnh lý khớp thường gặp trong chẩn đoán hình ảnh

2013-03-29 09:34 PM

1. viêm phì đại hoạt dịch; 2. khuyết lõm quanh sụn, dưới sụn; 3. tràn dịch trong ổ khớp; 4. phá hủy vỏ xương chỗ bám dây chằng; 5. phá hủy sụn khớp, hẹp khe khớp; 6. mất khoáng các đầu xương.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viêm đa khớp dạng thấp

Dấu hiệu tại khớp:

Có các đặc điểm: Nhiều khớp, đối xứng, phá huỷ khớp, tiến triển, biến dạng và cứng khớp.

Các dấu hiệu X quang thường không đặc hiệu, cần tổng hợp các yếu tố như vị trí tổn thương, đa khớp, tiến triển để chẩn đoán.

Bàn tay là nơi thường gặp nhất, hai vị trí nỗi bật là khớp liên ngón gần (interphalangienne proximale), khớp bàn - ngón tay (metacarpo phalangienne) và khớp cổ tay. Tổn thương liên ngón xa chậm và hiếm. Các khớp khác theo thứ tự là khớp bàn chân, khớp gối, khớp háng.

Tổn thương chủ yếu là biến dạng khớp: lệch trục (trụ - ngón tay, biến dạng cổ thiên nga). 

Dấu hiệu sớm:

Nề mô mềm.

Mất khoáng xương khu trú.

Gặm mòn bờ sụn.

Hẹp khe khớp.

Hoàn toàn không có gai xương, không đặc xương dưới sụn.

Dấu hiệu muộn:

Hẹp khe khớp tạo thành một khối xương.

Phá huỷ đầu xương.

Lệch trục: gập góc, bán trật, trật khớp.

Tổn thương giải phẫu bệnh viêm đa khớp dạng thấp

Hình: Tổn thương giải phẫu bệnh viêm đa khớp dạng thấp.

(1. viêm phì đại hoạt dịch; 2. khuyết lõm quanh sụn, dưới sụn; 3. tràn dịch trong ổ khớp; 4. phá hủy vỏ xương chỗ bám dây chằng; 5. phá hủy sụn khớp, hẹp khe khớp; 6. mất khoáng các đầu xương)

Hình ảnh viêm đa khớp dạng thấp.

Hình: Hình ảnh viêm đa khớp dạng thấp.

(a. bình thường; b. mất khoáng xương; c. hẹp khe khớp; d. phá hủy, gập góc, lệch trục)

Nhiều ổ khuyết xương, hẹp khe khớp

Hình: Nhiều ổ khuyết xương, hẹp khe khớp.

Thoái hoá khớp

Là bệnh hư, mòn sụn khớp, xơ xương dưới sụn. Gồm các dấu hiệu sau:

Các dạng tổn thương thoái hóa khớp

Hình: Các dạng tổn thương thoái hóa khớp.

(1. phá hủy sụn khớp, vùng chức năng; 2. gai xương ở bờ; 3. xơ xương dưới sụn; 4. ổ khuyết xương do tăng áp; 5. tràn dịch ổ khớp; 6. dị vật trong ổ khớp – u sụn xương)

Thoái hóa khớp háng nguyên phát

Hình: Thoái hóa khớp háng nguyên phát.

(1. gai xương ổ cối trên ngoài; 2. ổ cối trong {2 đáy}; 3,4. ổ cối dưới; 5. gai xương quanh chỏm; 6. gai xương quanh chỗ bám dây chằng; 7. gai xương dưới cổ; 8. đặc xương ở chỏm và mái ổ chảo; 9. khuyết xương ở chỏm; 10. hẹp khe khớp).

Các danh mục

Sổ tay cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lý

Triệu chứng học nội khoa

Triệu chứng học ngoại khoa

Bệnh học nội khoa

Bài giảng bệnh học nội khoa

Bệnh học ngoại khoa

Bệnh học nhi khoa

Bài giảng sản phụ khoa

Bài giảng truyền nhiễm

Bệnh học và điều trị đông y

Bài giảng tai mũi họng

Bài giảng răng hàm mặt

Bài giảng nhãn khoa

Bài giảng da liễu

Thực hành chẩn đoán và điều trị

Bệnh học nội thần kinh

Bệnh học lao

Đại cương về bệnh ung thư

Nội khoa miễn dịch dị ứng

Sách châm cứu học

Bài giảng sinh lý bệnh

Bài giảng miễn dịch

Bài giảng giải phẫu bệnh

Gây mê hồi sức

Sinh lý y học

Phôi thai học

Bài giảng dược lý lâm sàng

Chẩn đoán hình ảnh

Y pháp trong y học

Sách điện tâm đồ

Các bài thuốc đông y hiệu nghiệm

Sách siêu âm tim

Xét nghiệm sinh hóa trong lâm sàng

Tâm lý học và lâm sàng

Thực hành tim mạch

Cẩm nang điều trị

Thực hành chẩn đoán điện tâm đồ bệnh lý

Điều dưỡng học nội khoa

Phương pháp viết báo trong nghiên cứu y học

Hồi sức cấp cứu toàn tập

Điều dưỡng truyền nhiễm

Kỹ thuật điều dưỡng cơ bản

Giải phẫu cơ thể người

Bài giảng huyết học và truyền máu

Những kỹ năng lâm sàng

Bài giảng vi sinh y học

Bệnh nội khoa: hướng dẫn điều trị