Claminat: thuốc kháng sinh dạng phối hợp

2021-04-20 10:41 AM

Claminat điều trị viêm amidan, xoang, tai giữa. Viêm phế quản cấp/mạn, viêm phổi phế quản. Viêm bàng quang, niệu đạo, bể thận. Viêm tủy xương. Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Imexpharm.

Thành phần

Claminat 625mg Mỗi viên: Amoxicillin 500 mg, acid clavulanic 125 mg.

Claminat 1g Mỗi viên: Amoxicillin 875 mg, acid clavulanic 125 mg.

Claminat 250mg/31,25mg Mỗi gói: Amoxicillin 250 mg, acid clavulanic 31,25 mg.

Claminat 250mg/62,5mg Mỗi gói: Amoxicillin 250 mg, acid clavulanic 62,5 mg.

Claminat 500mg/62,5mg Mỗi gói: Amoxicillin 500 mg, acid clavulanic 62,5 mg.

Claminat 500mg/125mg Mỗi gói: Amoxicillin 500 mg, acid clavulanic 125 mg.

Chỉ định và công dụng

Viêm amidan, xoang, tai giữa. Viêm phế quản cấp/mạn, viêm phổi phế quản. Viêm bàng quang, niệu đạo, bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). Viêm tủy xương. Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào. Áp xe ổ răng. nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Người lớn và trẻ em >40kg: 1 viên (625mg) x 3 lần/ngày hoặc 1 viên (1g) x 2 lần/ngày hoặc 1 gói (250mg/62,5mg) x 3 lần/ngày hoặc 1 gói (250mg/31,25mg) mỗi 8 giờ/lần; nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 gói (500mg/62,5mg) hay 1 gói (500mg/125mg) x 3 lần/ngày x 5 ngày hoặc 2 gói (250mg/31,25mg) hay 2 gói (250mg/62,5mg) mỗi 8 giờ/lần x 5 ngày. Trẻ em < 40kg (sử dụng dạng thuốc bột): 20 mg amoxicillin/kg/ngày chia nhiều lần, cách nhau 8 giờ; viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng: 40 mg amoxicillin/kg/ngày chia nhiều lần, cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày. Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều. Không dùng quá 14 ngày mà không kiểm tra lại cách điều trị.

Cách dùng

Uống thuốc lúc bắt đầu ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột. Dạng bột: Hòa bột thuốc trong nước trước khi uống.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc nhóm penicillin/cephalosporin. Tiền sử vàng da. Suy gan. Phenylketon niệu (thuốc bột). Suy thận có độ thanh thải ≤ 30mL/phút (viên 1g).

Thận trọng

Bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin (viên 1g). Vàng da ứ mật tuy ít xảy ra nhưng có thể nặng, thường hồi phục và hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Phụ nữ cho con bú: cân nhắc sử dụng. 3 tháng đầu thai kỳ (trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định) hoặc nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn: tránh sử dụng.

Phản ứng phụ

Tiêu chảy, ngứa, buồn nôn, nôn. Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

Tương tác

Probenecid. Nifedipin. Allopurinol. Methotrexat. Acid fusidic, cloramphenicol, tetracylin: có thể làm giảm tác dụng của amoxicillin. Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Trình bày và đóng gói

Claminat 1g. Viên nén dài bao film. 2 × 7's

Claminat 625mg. Viên nén dài bao film. 2 × 7's.

Claminat 250/31.25mg. Thuốc bột pha hỗn dịch uống. 12 × 1's.

Claminat 250mg/62.5mg. Bột pha hỗn dịch uống. 12 × 1's.

Claminat 500/62.5mg. Thuốc bột pha hỗn dịch uống. 12 × 1's.

Claminat 500mg/125mg. Bột pha hỗn dịch uống. 12 × 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Cinacalcet: thuốc điều trị triệu chứng cường cận giáp

Cinacalcet là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của cường cận giáp nguyên phát, cường cận giáp thứ phát và ung thư biểu mô tuyến cận giáp.

Cefprozil: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng

Cefprozil là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang cấp tính, viêm họng và viêm amidan cũng như nhiễm trùng da.

Cyramza: thuốc điều trị ung thư

Thuốc Cyramza điều trị ung thư dạ dày đơn trị hoặc kết hợp với paclitaxel, ung thư phổi không tế bào nhỏ phối hợp với docetaxel, ung thư đại trực tràng phối hợp với FOLFIRI.

Candesarkern: thuốc điều trị tăng huyết áp

Candesartan ngăn cản tác dụng co mạch và tác dụng gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 của nhiều mô.

Clotrimazole Betamethasone: thuốc điều trị nhiễm nấm trên da

Clotrimazole Betamethasone là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để điều trị các triệu chứng nhiễm nấm trên da như nấm da, nấm da corporis và nấm da chân.

Crotamiton: Azaton, Crotamiton Stada, Eurax, Moz Bite, thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài

Crotamiton diệt được con ghẻ ở người, nhưng hiện nay có nhiều loại thuốc hiệu quả hơn được ưa dùng như permethrin, lindan hoặc diethylphtalat

Cyanocobalamin và hydroxocobalamin

Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý.

COVID 19 vaccine mRNA-Moderna (Investigational): thuốc chủng ngừa COVID 19

Vắc xin COVID 19, mRNA-Moderna (Investigational) được sử dụng để chủng ngừa chủ động nhằm ngăn ngừa COVID-19 ở những người từ 18 tuổi trở lên.

Ceftazidime Avibactam: thuốc điều trị nhiễm trùng

Ceftazidime Avibactam là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị Nhiễm trùng trong ổ bụng, Nhiễm trùng đường tiết niệu và Viêm phổi do vi khuẩn. Ceftazidime Avibactam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Avycaz.

Cefotaxim

Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, mỗi thuốc tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định.

Clopidogrel: thuốc ức chế kết tập tiểu cầu

Clopidogrel là một chất ức chế thụ thể adenosin diphosphat, chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel gắn chọn lọc và không cạnh tranh với ái lực thấp vào vị trí P2Y12 của thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu

Cranberry: thuốc phòng nhiễm trùng đường tiết niệu

Cranberry phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu, khử mùi đường tiết niệu, để điều trị bệnh tiểu đường loại 2, hội chứng mệt mỏi mãn tính, bệnh còi, viêm màng phổi, như một loại thuốc lợi tiểu, sát trùng, hạ sốt và điều trị ung thư.

Catoprine: thuốc điều trị bệnh bạch cầu cấp và mạn

Catoprine được chỉ định trong điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lympho cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp. Catoprine cũng được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.

Cimetidin

Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin.

Cedipect F: thuốc điều trị ho nghẹt mũi dị ứng

Cedipect F điều trị ho, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm lạnh, cảm cúm, sốt, dị ứng hoặc bệnh đường hô hấp (như viêm xoang, viêm phế quản).

Catalin

Ổn định chức năng màng thủy tinh thể bằng cách ngăn chặn sự oxyde hóa gốc -SH, duy trì tính thẩm thấu của vỏ bọc (capsule) và chức năng trao đổi cation.

Clarinase Repetab

Clarinase Repetab! Loratadine là một kháng histamine ba vòng mạnh có tác dụng kéo dài với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

Ciprofloxacin Kabi: thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon, ức chế cả hai loại topoisomerase II (DNA-gyrase) và topoisomerase IV, là những thành phần cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn.

Cisatracurium: thuốc phong tỏa thần kinh cơ

Cisatracurium là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để phong tỏa thần kinh cơ như một chất hỗ trợ cho việc gây mê toàn thân để tạo điều kiện đặt nội khí quản hoặc thư giãn cơ xương trong khi phẫu thuật.

Canesten

Sau khi bôi âm đạo 100 mg hoạt chất đã được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ cho những bệnh nhân có niêm mạc âm đạo còn nguyên vẹn hoặc đã bị tổn thương.

Clorazepat: Tranxene, thuốc giải lo âu, an thần nhóm benzodiazepin

Clorazepat là một benzodiazepin tác dụng kéo dài, thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, giải lo âu, chống động kinh và giãn cơ, nhưng chủ yếu được dùng điều trị ngắn ngày trạng thái lo âu

Clarityne

Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.

Celosti 200: thuốc chống viêm không steroid

Celosti với hoạt chất celecoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc COX-2, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Celecoxib ức chế tổng hợp prostaglandin, làm giảm tạo thành các tiền chất của prostaglandin.

Citalopram: thuốc điều trị trầm cảm

Citalopram điều trị trầm cảm. Nó cải thiện mức năng lượng và cảm giác hạnh phúc. Citalopram như một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc. Thuốc này hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng serotonin trong não.

Cyanocobalamin: thuốc điều trị thiếu vitamin B12

Cyanocobalamin là dạng vitamin B12 nhân tạo theo toa và không kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nồng độ vitamin B12 trong máu thấp.