Biseko

2017-08-01 04:48 PM

Chế phẩm chứa albumin và các protein vận chuyển khác ở nộng độ thông thường và vì vậy đặc biệt thích hợp cho việc bù thành phần keo thiếu hụt (chẳng hạn mất máu sau chấn thương hoặc phẫu thuật).

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Phòng nhiễm trùng trong hội chứng suy giảm kháng thể, máu loãng.

Thành phần

Protein huyết tương người; Albumin; xấp xỉ 31g; Immunoglobulin G; xấp xỉ 7,0g; Immunoglobulin A; xấp xỉ 1,4g; Immunoglobulin M; xấp xỉ 0,5g; Ion natri; Ion kali; Ion calci; Ion magiê; Ion chlorid.

Dịch truyền

Chai 250 ml, 500 ml, 50 ml.

Cho 1 lít dịch truyền

Protein huyết tương người50g.

Trong đó:

Albumin: xấp xỉ 31 g.

Immunoglobulin G: xấp xỉ 7,0 g.

Immunoglobulin A: xấp xỉ 1,4 g.

Immunoglobulin M: xấp xỉ 0,5 g.

Tá dược:

Ion natri: 3,56 g.

Ion kali: 0,16 g.

Ion calci: 0,08 g.

Ion magiê: 0,02 g.

Ion chlorid: 3,56 g.

Dược lực

Biseko là dung dịch đẳng trương 5% protein huyết tương người được bào chế từ huyết tương của hơn 5000 người cho máu khỏe mạnh.

Chế phẩm chứa các immunoglobulin đầy đủ và còn nguyên vẹn hoạt tính sinh học dưới dạng ổn định. Do trong thành phần của immunoglobulin có IgG, IgM, IgA, Biseko có hiệu quả cho bệnh nhân giảm tạm thời các immunoglobulin sau các phẫu thuật. Trong tình huống này việc sử dụng bằng đường tĩnh mạch có ý nghĩa đặc biệt do IgM chứa toàn bộ những kháng thể trên chống lại vi khuẩn gram âm và gram dương cũng như các kháng thể trung hòa độc tố của các vi khuẩn này.

Chế phẩm chứa albumin và các protein vận chuyển khác ở nộng độ thông thường và vì vậy đặc biệt thích hợp cho việc bù thành phần keo thiếu hụt (chẳng hạn mất máu sau chấn thương hoặc phẫu thuật).

Chế phẩm có tính ổn định cao do lipoprotein được loại bằng phương pháp hấp thụ, và chế phẩm không chứa các yếu tố đông máu.

Độ chuẩn chất ngưng kết hồng cầu isoagglutinin kháng A và B < 1:64.

Biseko không chứa các chất tiêu huyết hemolysins.

Biseko có thể được sử dụng không cần chú ý đến nhóm máu.

Dược động học

Biseko chứa các protein huyết tương người đầy đủ và còn nguyên vẹn hoạt tính sinh học dưới dạng ổn định. Vì vậy thời gian bán hủy, sự chuyển hóa và đào thải phù hợp với huyết tương tự nhiên. Sự đào thải của các protein huyết tương có trong thành phần của Biseko không ảnh hưởng đến bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

An toàn tiền lâm sàng

Protein huyết tương là thành phần thông thường của cơ thể người.

Ở động vật, thử nghiệm độc tính liều đơn không có liên quan đến liều cao hơn gây quá liều. thử nghiệm độc tính liều lặp lại và những nghiên cứu độc tính trên phôi thai là không thực tế do qui nạp và sự tương tác với các kháng thể. Tác động của sản phẩm trên hệ miễn dịch của trẻ sơ sinh chưa được nghiên cứu.

Từ những thực nghiệm lâm sàng, không thấy hiệu quả gây ung bướu và gây biến đổi immunoglobulin, những nghiên cứu thực nghiệm, đặc biệt ở các loài khác nhau thì không cần thiết.

Chỉ định

Bù thể tích máu bị mất.

Giảm protein huyết.

Giảm gammaprotein huyết.

Giảm albumin huyết.

Dự phòng chống các bệnh nhiễm trùng trong hội chứng suy giảm kháng thể, loãng máu.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với protein người.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Một vài phản ứng thuốc bất lợi xảy ra có thể liên quan đến tốc độ truyền. Phải tuân theo chặt chẽ tốc độ truyền đã được nêu ra ở mục Liều lượng và Cách dùng, người bệnh phải được kiểm tra chặt chẽ và theo dõi cẩn thận các triệu chứng xảy ra trong suốt thời gian truyền.

Người bệnh nên được theo dõi sau khi truyền ít nhất 20 phút.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho người mang thai chưa được thiết lập trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm tra, vì vậy nên sử dụng thận trọng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Trên thực nghiệm lâm sàng không thấy có hiệu quả có hại trong các trường hợp mang thai khi sử dụng Biseko, trên bào thai và trẻ sơ sinh cũng vậy. Các immunoglobulin được tiết vào sữa mẹ và có thể góp phần vận chuyển các kháng thể bảo vệ đến trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc

Làm yếu đi các vaccine hoạt động

Dùng Biseko có thể làm giảm hiệu quả hoạt động của các vaccine ngừa virus bệnh sởi, thủy đậu, quai bị trong thời gian từ 6 tuần đến 3 tháng.

Tương tác với các thử nghiệm huyết thanh học

Sau khi dùng Biseko, việc gia tăng tạm thời các kháng thể vận chuyển thụ động trong máu người bệnh có thể tạo nên những kết quả dương tính trong các thử nghiệm huyết thanh học. Những kết quả này dựa trên những kháng thể vận chuyển (sự miễn dịch thụ động) và bác sĩ nên tính toán đến khả năng này.

Biseko thích hợp với việc phân tán trở lại hồng cầu bị cô đặc.

Tác dụng ngoại ý

Những phản ứng phụ như: chóng mặt, đau đầu, sốt, buồn nôn, phản ứng dị ứng, nôn mửa và đau lưng nhẹ thỉnh thoảng có thể xảy ra.

Hiếm gặp, immunoglobulin có trong thành phần thuốc có thể gây giảm huyết áp và, trong vài trường hợp riêng lẻ có thể có phản ứng mẫn cảm dẫn đến sốc, ngay cả khi bệnh nhân không có biểu hiện nhạy cảm ở lần dùng thuốc trước đó.

Khi dùng những dược phẩm có nguồn gốc từ máu hoặc huyết tương người, không thể loại trừ hoàn toàn những bệnh truyền nhiễm do lây truyền những tác nhân gây bệnh. Điều này cũng giải thích cho những bệnh sinh cho đến nay vẫn chưa biết rõ. Để giảm bớt những rủi ro lây truyền các tác nhân gây bệnh, những kiểm chứng nghiêm ngặt được áp dụng để lựa chọn người cho máu và máu người cho.

Để sản xuất Biseko, huyết tương chỉ được lấy từ máu người cho khỏe mạnh được thử nghiệm không có HBsAg, kháng thể HCV, kháng thể HIV-1/2, không biểu hiện gia tăng họat tính ALT bệnh lý. Hơn nữa, chỉ những hồ huyết tương đã thử nghiệm và không tìm thấy HBsAg, kháng thể HCV, các kháng thể HIV-1/2 mới được dùng sản xuất.

Thêm vào đó, tiến trình loại bỏ và/hoặc làm bất hoạt các virus cũng được thực hiện trong quá trình sản xuất (sử lý với β-propiolactone, chiếu tia UV và xử lý nhiệt ở 37°C).

Trong trường hợp xảy ra các phản ứng bất lợi, phải giảm tốc độ truyền hoặc ngưng truyền. Việc điều trị tùy thuộc vào bản chất và mức độ trầm trọng của các phản ứng này. Trong trường hợp sốc, phải áp dụng các điều trị chuyên cho sốc.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Đến 2000 ml cho một bệnh nhân một ngày.

Trẻ em: 15 đến 20 ml/kg thể trọng mỗi ngày.

Dung dịch Biseko nên được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi sử dụng.

Dung dịch Biseko nên được truyền tĩnh mạch ban đầu với tốc độ truyền không vượt quá 20 giọt mỗi phút (tương đương 1 ml/phút). Sau 10 phút, tốc độ truyền có thể tăng dần đến 3-4 ml/phút và duy trì tốc độ này cho đến khi hoàn tất nếu người bệnh dung nạp thuốc tốt.

Tương kỵ

Không được trộn chung Biseko với các sản phẩm thuốc khác. Tuy nhiên, Biseko có thể trộn lẫn với dung dịch nước muối sinh lý khi truyền.

Quá liều

Sự gia tăng thể tích máu có thể xảy ra nếu liều dùng và tốc độ truyền quá cao.

Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đang dùng Biseko với liều cao hơn liều tối đa khuyên dùng và liều này tương đương với thể tích tuần hoàn ước tính của chúng hoặc hơn, có thể nhận thấy ngay cả khi lượng isoagglutinin rất thấp có thể gây nên những triệu chứng lâm sàng. Nên chú ý những dấu hiệu tăng tán huyết.

Bảo quản

Bảo quản trong vỏ hộp ở nhiệt độ 2 - 8 độ C. Không được làm đông thuốc.

Bài viết cùng chuyên mục

Betaine Polyhexanide: thuốc làm sạch và làm ẩm vết thương

Betaine polyhexanide được sử dụng để tưới vết thương cho các vết thương ngoài da cấp tính và mãn tính. Betaine polyhexanide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prontosan.

Benalapril

Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa viên Benalapril 5), liều duy trì thường là 5 đến 10 mg/ngày, Liều tối đa không nên vượt quá 20 mg/ngày.

Betnovate Cream

Betnovate cream còn có thể sử dụng để điều trị phụ trợ cho liệu pháp điều trị bằng corticoid đường toàn thân trong bệnh đỏ da toàn thân.

Bạc (Silver) Sulfadiazin

Bạc sulfadiazin là một thuốc kháng khuẩn, có tác dụng rộng trên đa số các chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Becilan

Trong thành phần của dung dịch tiêm có chứa sulfites, chất này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các phản ứng dạng choáng phản vệ.

Bristopen

Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên, Staphylocoque nhạy cảm với méticilline, Streptocoque, Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên, Streptococcus pneumoniae.

Bastinfast: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng ngứa da mày đay

Bastinfast là thuốc kháng histamin chọn lọc tác động trên thụ thể H1 ngoại vi, không có tác động an thần và tác dụng phụ kháng cholinergic ở liều điều trị, nhờ đó giúp loại bỏ buồn ngủ và khó chịu, hai tác dụng phụ thường gặp của thuốc kháng histamin thế hệ cũ.

Briozcal: thuốc phòng và điều trị bệnh loãng xương

Briozcal, phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng nguy cơ cao khác như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động.

Bicalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Bicalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt. Bicalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Casodex.

Benzalkonium Chloride Benzocaine: thuốc điều trị mụn rộp

Benzalkonium chloride benzocaine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị mụn rộp. Benzalkonium chloride benzocaine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Orajel Single Dose.

Biolactyl

Viêm ruột và viêm ruột kết, dự phòng và điều trị các rối loạn gây ra do dùng kháng sinh, ngộ độc ở ruột, tiêu chảy.

Brodalumab: thuốc điều trị bệnh vẩy nến

Brodalumab được sử dụng cho bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng ở người lớn là ứng cử viên cho liệu pháp toàn thân hoặc quang trị liệu và không đáp ứng hoặc mất đáp ứng với các liệu pháp toàn thân khác.

Bearberry: thuốc điều trị viêm đường tiết niệu

Bearberry được sử dụng như một chất kháng khuẩn và làm se đường tiết niệu. Bearberry có thể có hiệu quả đối với bệnh viêm đường tiết niệu.

Bivalirudin: thuốc điều trị giảm tiểu cầu

Bivalirudin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu do heparin và giảm tiểu cầu và huyết khối do heparin. Bivalirudin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Angiomax, Angiomax RTU.

Bisoprolol Fumarate Actavis: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể giao cảm beta1, không có hoạt động ổn định nội tại Bisoprolol Fumarate Actavis điều trị tăng huyết áp. Đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Bifidobacterium: thuốc phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột

Bifidobacterium được sử dụng để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột, tiêu chảy sau kháng sinh và phòng ngừa bệnh nấm Candida âm đạo sau kháng sinh.

Benztropine: thuốc điều trị bệnh Parkinson

Benztropine được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson hoặc các cử động không tự chủ do tác dụng phụ của một số loại thuốc tâm thần.

Bethanechol: thuốc tăng co bóp bàng quang và điều trị gerd

Bethanechol được sử dụng để điều trị một số vấn đề về bàng quang như không thể đi tiểu hoặc làm rỗng bàng quang hoàn toàn, Bethanechol cũng có thể được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng.

Bupropion: thuốc điều trị bệnh trầm cảm

Bupropion được sử dụng như một loại thuốc điều trị bệnh trầm cảm theo toa. Nó có thể cải thiện tâm trạng và cảm giác hạnh phúc. Nó có thể hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng của một số chất dẫn truyền thần kinh trong não.

Berocca

Dùng để phòng ngừa và bổ xung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các Vitamin tan trong nước: Như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mỏi, bứt rứt khó chịu, mất ngủ.

Bioflor

Do có bản chất là một nấm, Saccharomyces boulardii không được dùng chung với các thuốc kháng sinh kháng nấm đường uống và toàn thân.

Belara: thuốc nội tiết tố dùng tránh thai

Dùng Belara liên tục trong 21 ngày có tác dụng ức chế tuyến yên bài tiết FSH và LH và do đó ức chế rụng trứng. Niêm mạc tử cung tăng sinh và có sự thay đổi về bài tiết. Độ đồng nhất chất nhầy cổ tử cung bị thay đổi.

Black Cohosh: thuốc điều trị căng thẳng thần kinh

Các công dụng được đề xuất của Black Cohosh bao gồm ho, đau họng, đau bụng kinh, khó tiêu ợ chua, khởi phát chuyển dạ, các triệu chứng mãn kinh, căng thẳng thần kinh, hội chứng tiền kinh nguyệt và bệnh thấp khớp.

Bổ gan tiêu độc LIVSIN-94: thuốc bổ gan

Bổ gan tiêu độc LIVSIN-94 điều trị viêm gan cấp và mãn tính, viêm gan B. Suy giảm chức năng gan với các biểu hiện: mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, dị ứng, lở ngứa, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón.

Basdene

Basdene! Thuốc kháng giáp tổng hợp, có hoạt tính qua đường tiêu hóa. Basdène điều hòa sự tiết của tuyến giáp. Thuốc ngăn trở sự tổng hợp hormone tuyến giáp chủ yếu bằng cách ức chế hữu cơ hóa Iode. Thuốc gây tăng tiết TSH.