Axcel Loratadine: thuốc chữa viêm mũi dị ứng và dị ứng da

2021-03-23 11:19 PM

Loratadine là thuốc kháng histamine thuộc nhóm 3 vòng có tác dụng kéo dài, có hoạt tính đối kháng chọn lọc các thụ thể histamine H1. Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như là hắt hơi; chứng ngứa và đỏ mắt; mày đay mạn tính và dị ứng da.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Kotra Pharma.

Thành phần

Mỗi viên: Loratadine 10mg.

Mỗi 5mL sirô: Loratadine 5mg.

Mô tả

Viên nén không bao hình tròn màu trắng, một mặt có logo của nhà sản xuất, một mặt có vạch kẻ ngang ở giữa.

Sirô không màu trong suốt, hương vị mận.

Dược lực học

Loratadine là thuốc kháng histamine thuộc nhóm 3 vòng có tác dụng kéo dài, có hoạt tính đối kháng chọn lọc các thụ thể histamine H1.

Dược động học

Loratadine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống thuốc và nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong khoảng 1 giờ và chậm hơn khi có thức ăn. Loratadine có quá trình chuyển hóa tích cực, chất chuyển hóa chính là descarboethoxyloratadine tạo ra sau 12 giờ-18 giờ. Có tới 98% loratadine gắn với protein huyết thanh. Loratadine và các chất chuyển hóa của nó được tìm thấy trong sữa mẹ và được bài tiết qua phân và nước tiểu.

Chỉ định và công dụng

Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như là hắt hơi, ngứa và chảy nước mũi; chứng ngứa và đỏ mắt; mày đay mạn tính và dị ứng da.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc dùng để uống, ngày 1 lần.

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 10 mg/ngày.

Trẻ em 2-12 tuổi:

≥ 30kg: 10 mg/ngày

< 30kg: 5 mg/ngày.

Quá liều

Cho tới hiện nay chưa thấy có tình trạng quá liều xảy ra với loratadine. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị ngay lập tức, chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Bệnh nhân cần được gây nôn ngay cả khi đã tự nôn được trước đó. Gây nôn bằng siro Ipecac là biện pháp được ưa dùng. Tuy vậy không nên gây nôn ở các bệnh nhân có rối loạn ý thức. Nếu sau khi dùng thuốc 12 phút mà không gây nôn được thì có thể lặp lại liều Ipecac. Cần thận trọng với vấn đề hô hấp đặc biệt là với trẻ em. Sau khi gây nôn, phần thuốc còn lại trong dạ dày có thể loại bỏ bằng cách dùng than hoạt. Nếu việc gây nôn không thể thực hiện hoặc bị chống chỉ định, cần phải rửa dạ dày. Dịch rửa được chọn lựa là dịch huyết thanh đẳng trương, đặc biệt với trẻ em. Ở người lớn có thể sử dụng các vòi nước, tuy vậy cần lấy ra hết càng nhiều càng tốt lượng nước đã dùng trước khi thêm vào lượng nước rửa tiếp theo. Không loại bớt được loratadine bằng các biện pháp lọc máu. Sau khi được cấp cứu thì bệnh nhân vẫn phải tiếp tục được theo dõi sát.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Sự an toàn khi sử dụng thuốc trong thai kỳ chưa được thiết lập, do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Vì thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ra các tác dụng không mong muốn cho trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh và các trẻ nhỏ, do đó cần phải đưa ra quyết định xem nên dừng thuốc hay dừng cho trẻ bú.

Tương tác

Dùng đồng thời loratadine với rượu không thấy có nguy cơ ảnh hưởng đến tâm thần vận động. Nồng độ trong huyết thanh của loratadine tăng lên khi dùng đồng thời với ketoconazol, erythromycin hoặc cimetidin. Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế sự chuyển hóa thuốc ở gan. Nồng độ của loratadine trong huyết thanh có thể tăng khi dùng đồng thời với amprenavir.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tỷ lệ gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng loratadine đã được so sánh với giả dược. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên các bệnh nhi cho thấy biểu hiện đau đầu là có liên quan tới loratadine, còn các hiểu hiện an thần và hoảng hốt thì tương tự như với giả dược.

Thường gặp

Thần kinh: Đau đầu

Tiêu hóa: Khô miệng

Ít gặp

Thần kinh: Chóng mặt.

Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.

Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp

Thần kinh: Trầm cảm.

Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.

Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.

Thận trọng

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nghiêm trọng nên dùng liều khởi đầu thấp hơn do độ thanh thải của thuốc có thể giảm ở những bệnh nhân này. Liều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg/ngày và 10mg trong các ngày sau.

Trẻ em ≤ 2 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em ≤ 2 tuổi chưa được thiết lập.

Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số người có thể bị buồn ngủ khi dùng loratadine, do đó cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Sirô: Thuốc sau khi mở nắp bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và chỉ dùng trong vòng 30 ngày.

Trình bày và đóng gói

Viên nén: hộp 10 vỉ x 10 viên.

Sirô: hộp 1 chai 60mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Axcel Chlorpheniramine

Thận trọng với bệnh nhân bị glaucoma góp đóng, hen phế quản, ưu năng tuyến giáp, bệnh tim mạch, phì đại tuyến tiền liệt, loét đường tiêu hóa, tắc môn vị, nghẽn cổ bàng quang.

Aspirin: thuốc chống kết dính tiểu cầu và giảm đau

Aspirin chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch Aspirin được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt. Aspirin cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn.

Actelsar HCT 40mg/12,5mg: thuốc điều trị tăng huyết áp

Actelsar HCT là một sự kết hợp của một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan, và thuốc lợi tiêu thiazid, hydrochlorothiazide. Sự kết hợp của những thành phần này có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng, làm giảm huyết áp tốt hơn mỗi thành phần.

Acenac

Thuốc không được dùng cho người đang bị hay nghi ngờ có loét tá tràng hoặc loét đường tiêu hóa, hoặc người có tiền sử loét tá tràng hoặc đường tiêu hóa tái phát.

Amphotericin B Cholesteryl Sulfate: thuốc điều trị aspergillosis ở bệnh nhân suy thận hoặc nhiễm độc

Amphotericin B Cholesteryl Sulfate chỉ định để điều trị aspergillosis xâm lấn ở những bệnh nhân suy thận hoặc nhiễm độc không chấp nhận được.

Agilosart-H: thuốc điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp

Agilosart-H là thuốc phối hợp losartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.

Amikacin Injection Meiji

Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A, Amikacin có hiệu lực trên các enzym, làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác.

Acid folic

Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid.

Acenocoumarol: Darius, thuốc dự phòng và điều trị huyết khối

Thuốc này ức chế enzym vitamin K epoxid reductase, dẫn tới ngăn cản quá trình chuyển acid glutamic thành acid gammacarboxyglutamic của các protein tiền thân của các yếu tố đông máu

Alpha Therapeutic

Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60 phần trăm nằm trong khu vực ngoại mạch, Tổng số albumin trong cơ thể người 70 kg tương đương 320 g, có chu kỳ tuần hoàn 15 đến 20 ngày, trung bình 15 g một ngày.

Alimta

Thận trọng phối hợp Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc lực.

Acetaminophen / Pamabrom: thuốc giảm đau do đau bụng kinh

Acetaminophen - pamabrom là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau do đau bụng kinh. Acetaminophen / pamabrom có ​​sẵn dưới các tên thương hiệu khác.

Acid Chenodeoxycholic (chenodiol)

Chenodiol được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật không cản quang không biến chứng và túi mật vẫn còn hoạt động.

Acid Salicylic

Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa); ở nồng độ cao (>1%).

Aceartin

Khởi đầu & duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1 lần. Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.

Alfa-Lipogamma 600 Oral: thuốc điều trị bệnh đa thần kinh đái tháo đường

Alfa-Lipogamma 600 Oral nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ khi bụng đói. Khi uống thuốc đồng thời với thức ăn có thể làm giảm hấp thu. Vì vậy, nên dùng thuốc trước bữa sáng 30 phút.

Allipem: thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

Pemetrexed được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Aspirin Chlorpheniramine Dextromethorphan: thuốc điều trị ho do cảm lạnh

Aspirin chlorpheniramine dextromethorphan là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời ho cảm lạnh thông thường và các triệu chứng hô hấp trên.

Asperlican/Candinazol: thuốc điều trị và phòng nhiễm nấm

Asperlican/Candinazol có tác dụng kháng nấm do làm biến đổi và tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (purin và pyrimidin tiền chất của DNA).

Azurette: thuốc tránh thai dạng uống

Azurette  (desogestrel / ethinyl estradiol và ethinyl estradiol tablet USP) được chỉ định để ngừa thai ở những phụ nữ có thai sử dụng sản phẩm này như một phương pháp tránh thai.

Amcinol-Paste: thuốc dùng ngoài chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch

Amcinol-Paste được hấp thụ tốt khi dùng ngoài. Đặc biệt khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.

Acid ascorbic (Vitamin C)

Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch.

Air-X: thuốc điều trị đầy hơi đường tiêu hóa

Thuốc Air-X  điều trị đầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, chướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, chướng bụng sau phẫu thuật; hội chứng dạ dày - tim, chuẩn bị chụp X-quang và trước khi nội soi dạ dày.

Ambelin: thuốc điều trị tăng huyết áp

Chống chỉ định quá mẫn cảm với dihydropyridin, amlodipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, sốc tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần trước đó.

Augmentin

Augmentin là một kháng sinh, tác dụng diệt khuẩn với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm vi khuẩn tiết men beta lactamase kháng với ampicillin và amoxycillin.