- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- A-Scabs: thuốc điều trị bệnh ghẻ
A-Scabs: thuốc điều trị bệnh ghẻ
Thuốc A-Scabs điều trị bệnh ghẻ. Phải đảm bảo rằng da sạch, khô và mát trước khi điều trị. Người lớn và trẻ em: thoa thuốc kỹ lên khắp cơ thể từ đầu đến lòng bàn chân. Cần đặc biệt chú ý đến các nếp gấp và nếp nhăn trên da.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Hoe Pharmaceuticals.
Thành phần
Mỗi 100mL: Permethrin 5g.
Dược lực học
Permethrin tác động lên kênh Natri là kênh điều chỉnh sự phân cực của màng tế bào thần kinh của chấy rận và cái ghẻ. Do đó làm chậm quá trình phân cực lại và sau đó làm cho chấy rận và cái ghẻ bị tê liệt.
Dược động học
Permethrin là một pyrethroid tổng hợp phổ rộng, có khả năng diệt được nhiều loại ký sinh trùng bao gồm chấy rận, ve, bọ chét, cái ghẻ và các động vật chân đốt khác. Các nghiên cứu về độ hấp thu của thuốc cho thấy 2% hoặc ít hơn 2% lượng thuốc dùng được hấp thu toàn thân. Permethrin có thể được xác định nhờ dư lượng còn lại trên tóc ít nhất là 10 ngày sau khi điều trị. Permethrin được hấp thu nhanh chóng nhờ sự thủy phân ester thành dạng chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Chỉ định và công dụng
Thuốc điều trị bệnh ghẻ.
Liều lượng và cách dùng
Phải đảm bảo rằng da sạch, khô và mát trước khi điều trị.
Người lớn và trẻ em: thoa thuốc kỹ lên khắp cơ thể từ đầu đến lòng bàn chân. Cần đặc biệt chú ý đến các nếp gấp và nếp nhăn trên da. Người lớn rất hiếm khi bị nhiễm ghẻ ở da đầu, mặc dù trẻ em và bệnh nhân nhi có thể bị nhiễm ghẻ ở chân tóc, cổ, gáy và trán. Để thuốc thấm khoảng 8 đến 14 tiếng, sau đó rửa sạch hoàn toàn. Thông thường sử dụng 1 chai 30mL là vừa đủ cho người lớn.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: không được khuyên dùng.
Thông thường chỉ dùng thuốc một lần là đủ để chữa khỏi bệnh.
Ngứa dai dẳng có thể kéo dài sau điều trị. Rất hiếm khi điều này là biểu hiện của việc điều trị bị thất bại và cũng không phải là dấu hiệu để điều trị trở lại. Thông thường tình trạng ngứa sẽ kéo dài vài ngày thậm chí là vài tuần sau khi điều trị ngay cả sau khi cái ghẻ đã bị tiêu diệt. Bởi vì cần phải có thời gian để các phản ứng dị ứng giảm xuống hoàn toàn.
Quá liều
Chưa có trường hợp sử dụng thuốc quá liều hoặc nuốt phải thuốc được báo cáo. Nếu nuốt nhầm thuốc, phải xúc rửa dạ dày ngay và dùng liệu pháp hỗ trợ thích hợp.
Chống chỉ định
Quá mẫn với permethrin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc các pyrethrin tổng hợp khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ hay kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng Permethrin ở phụ nữ có thai. Các rắc rối xảy ra trên con người cũng không được ghi nhận. Vì thế thuốc này chỉ được sử dụng trong thai kỳ khi thực sự cần thiết. Mặc dù không biết Permethrin có được tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng đã xuất hiện khối u ung thư trên một số nghiên cứu ở động vật. Vì vậy nên xem xét việc dừng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc khi phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Cảm giác bỏng rát, ngứa, tình trạng tê cóng, phát ban, đỏ da, cảm giác ngứa châm chích, sưng phồng hoặc ngứa ran ở da đầu có thể xảy ra.
Thận trọng
Permethrin được xem là an toàn và hiệu quả cho trẻ 2 tuổi và trẻ lớn hơn. Các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả ở trẻ từ 2 đến 23 tháng tuổi rất hạn chế. Vì vậy sản phẩm này chỉ nên dùng cho trẻ ở độ tuổi được khuyên dùng và nên dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ. Tránh để thuốc tiếp xúc mắt hoặc niêm mạc. Nếu tình trạng này xảy ra, rửa kỹ với nhiều nước sạch. Không dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa rõ.
Bảo quản
Đậy chai thuốc kỹ. Bảo quản tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.
Trình bày và đóng gói
Lotion: hộp 1 chai 30mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Acid Ethacrynic: thuốc điều trị phù, tăng huyết áp
Acid ethacrynic ít hoặc không tác dụng trực tiếp tới tốc độ lọc ở cầu thận hoặc lượng máu qua thận, nhưng nếu bài niệu xảy ra nhanh hoặc quá nhiều sẽ làm giảm rõ rệt tốc độ lọc ở cầu thận
Amlodipine
Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ.
Atussin
Siro Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đàm, trị ho và làm giãn phế quản, Thuốc điều trị long đàm theo 3 hướng, ho khan, ho dị ứng, ho có đàm.
Air-X: thuốc điều trị đầy hơi đường tiêu hóa
Thuốc Air-X điều trị đầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, chướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, chướng bụng sau phẫu thuật; hội chứng dạ dày - tim, chuẩn bị chụp X-quang và trước khi nội soi dạ dày.
Abound
Cho ăn đường ống: không pha trong túi tiếp thức ăn bằng ống. 1 gói + 120 mL nước ở nhiệt độ phòng, khuấy đều bằng thìa dùng 1 lần, kiểm tra vị trí đặt ống, tráng ống cho ăn bằng 30 mL nước.
Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng
Diphenhydramine HCl là thuốc kháng histamin có tác dụng an thần và kháng muscarin. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1. Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.
Actemra: thuốc điều trị viêm khớp
Thận trọng bệnh nhân có tiền sử loét ruột, viêm túi thừa, nhiễm trùng tái phá, mạn tính, bệnh lao tiềm ẩn, viêm gan do virút
Abaloparatide: thuốc điều trị loãng xương sau mãn kinh
Abaloparatide được sử dụng để điều trị phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương có nguy cơ gãy xương cao, được xác định là có tiền sử gãy xương do loãng xương, có nhiều yếu tố nguy cơ gãy xương.
Acetaminophen / Pamabrom: thuốc giảm đau do đau bụng kinh
Acetaminophen - pamabrom là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau do đau bụng kinh. Acetaminophen / pamabrom có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Amphotericin B Deoxycholate: thuốc điều trị nhiễm nấm toàn thân
Amphotericin B Deoxycholate là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm nấm toàn thân. Amphotericin B Deoxycholate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Alfalfa: thuốc điều trị để cân bằng cơ thể
Alfalfa có thể có hiệu quả trong việc điều trị tình trạng không có khả năng phân hủy lipid hoặc chất béo trong cơ thể bạn, đặc biệt là cholesterol và triglyceride (tăng lipid máu loại II) vì nó làm giảm sự hấp thụ cholesterol.
Albiomin: thuốc điều trị giảm albumin máu
Albiomin điều trị cấp cứu trường hợp choáng do giảm thể tích máu, đề phòng hiện tượng cô đặc máu, chống mất nước và điện giải khi bỏng nặng. Trong trường hợp giảm protein huyết, đặc biệt là liên quan đến mất quá nhiều albumin.
Avelumab: thuốc điều trị ung thư
Avelumab được sử dụng ở người lớn bị ung thư biểu mô tế bào Merkel di căn, đang tiến triển bệnh trong hoặc sau khi hóa trị liệu, kết hợp với axitinib để điều trị đầu tay ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.
Aerius: thuốc kháng dị ứng thế hệ mới
Aerius được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Arcalion
Arcalion là một phân tử đặc biệt, kết quả của quá trình biến đổi cấu trúc của nhân thiamine, thành lập cầu nối disulfure, gắn thêm một nhánh ester ưa lipide, mở vòng thiazole.
Albendazole
Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Ðể có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Arimidex: thuốc điều trị ung thư vú
Liều dùng hàng ngày của Arimidex lên tới 10 mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn.
Axcel Dexchlorpheniramine: thuốc điều trị cảm mạo phù mạch viêm da dị ứng
Axcel Dexchlorpheniramine được chỉ định điều trị các trường hợp dị ứng bao gồm: cảm mạo, phù mạch, viêm mũi vận mạch, chàm dị ứng, viêm da dị ứng và do tiếp xúc, phản ứng thuốc huyết thanh, côn trùng đốt, chứng ngứa.
Abitrate
Thuốc Abitrate có thành phần hoạt chất là Clofibrat.
Acetazolamid
Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase. Ức chế enzym này làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước.
Azenmarol: thuốc điều trị và dự phòng huyết khối
Azenmarol dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo. Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng.
Amiyu
Độ an toàn đối với trẻ em chưa được xác định. Vào thời điểm sử dụng: cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận & lượng calo hấp thụ nên là ≥ 1800kCal.
Axcel Dicyclomine-S Syrup: thuốc điều trị đau bụng đầy hơi
Axcel Dicyclomine-S Syrup là một amin bậc 3 với tác dụng kháng hệ muscarinic tương tự nhưng yếu hơn atropin. Axcel Dicyclomine-S Syrup làm giảm các cơn đau bụng, đầy hơi và chứng tức bụng do đầy hơi.
Axcel Miconazole Cream: thuốc điều trị nấm da và nhiễm Candida
Miconazole thuộc nhóm chống nấm imidazole có hoạt tính kháng khuẩn. Miconazole nitrate được dùng ngoài da để điều trị nấm da và nhiễm Candida như: nhiễm Candida da niêm mạc, bệnh da do nấm và bệnh vảy phấn hồng.
Acamprosate: thuốc cai rượu bán theo đơn
Acamprosate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để duy trì chế độ kiêng rượu ở những bệnh nhân kiêng rượu khi bắt đầu điều trị. Acamprosate có sẵn dưới các tên thương hiệu Campral.
