A-Scabs: thuốc điều trị bệnh ghẻ

2021-03-15 06:45 PM

Thuốc A-Scabs điều trị bệnh ghẻ. Phải đảm bảo rằng da sạch, khô và mát trước khi điều trị. Người lớn và trẻ em: thoa thuốc kỹ lên khắp cơ thể từ đầu đến lòng bàn chân. Cần đặc biệt chú ý đến các nếp gấp và nếp nhăn trên da.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Hoe Pharmaceuticals.

Thành phần

Mỗi 100mL: Permethrin 5g.

Dược lực học

Permethrin tác động lên kênh Natri là kênh điều chỉnh sự phân cực của màng tế bào thần kinh của chấy rận và cái ghẻ. Do đó làm chậm quá trình phân cực lại và sau đó làm cho chấy rận và cái ghẻ bị tê liệt.

Dược động học

Permethrin là một pyrethroid tổng hợp phổ rộng, có khả năng diệt được nhiều loại ký sinh trùng bao gồm chấy rận, ve, bọ chét, cái ghẻ và các động vật chân đốt khác. Các nghiên cứu về độ hấp thu của thuốc cho thấy 2% hoặc ít hơn 2% lượng thuốc dùng được hấp thu toàn thân. Permethrin có thể được xác định nhờ dư lượng còn lại trên tóc ít nhất là 10 ngày sau khi điều trị. Permethrin được hấp thu nhanh chóng nhờ sự thủy phân ester thành dạng chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Chỉ định và công dụng

Thuốc điều trị bệnh ghẻ.

Liều lượng và cách dùng

Phải đảm bảo rằng da sạch, khô và mát trước khi điều trị.

Người lớn và trẻ em: thoa thuốc kỹ lên khắp cơ thể từ đầu đến lòng bàn chân. Cần đặc biệt chú ý đến các nếp gấp và nếp nhăn trên da. Người lớn rất hiếm khi bị nhiễm ghẻ ở da đầu, mặc dù trẻ em và bệnh nhân nhi có thể bị nhiễm ghẻ ở chân tóc, cổ, gáy và trán. Để thuốc thấm khoảng 8 đến 14 tiếng, sau đó rửa sạch hoàn toàn. Thông thường sử dụng 1 chai 30mL là vừa đủ cho người lớn.

Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: không được khuyên dùng.

Thông thường chỉ dùng thuốc một lần là đủ để chữa khỏi bệnh.

Ngứa dai dẳng có thể kéo dài sau điều trị. Rất hiếm khi điều này là biểu hiện của việc điều trị bị thất bại và cũng không phải là dấu hiệu để điều trị trở lại. Thông thường tình trạng ngứa sẽ kéo dài vài ngày thậm chí là vài tuần sau khi điều trị ngay cả sau khi cái ghẻ đã bị tiêu diệt. Bởi vì cần phải có thời gian để các phản ứng dị ứng giảm xuống hoàn toàn.

Quá liều

Chưa có trường hợp sử dụng thuốc quá liều hoặc nuốt phải thuốc được báo cáo. Nếu nuốt nhầm thuốc, phải xúc rửa dạ dày ngay và dùng liệu pháp hỗ trợ thích hợp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với permethrin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc các pyrethrin tổng hợp khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ hay kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng Permethrin ở phụ nữ có thai. Các rắc rối xảy ra trên con người cũng không được ghi nhận. Vì thế thuốc này chỉ được sử dụng trong thai kỳ khi thực sự cần thiết. Mặc dù không biết Permethrin có được tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng đã xuất hiện khối u ung thư trên một số nghiên cứu ở động vật. Vì vậy nên xem xét việc dừng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc khi phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Cảm giác bỏng rát, ngứa, tình trạng tê cóng, phát ban, đỏ da, cảm giác ngứa châm chích, sưng phồng hoặc ngứa ran ở da đầu có thể xảy ra.

Thận trọng

Permethrin được xem là an toàn và hiệu quả cho trẻ 2 tuổi và trẻ lớn hơn. Các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả ở trẻ từ 2 đến 23 tháng tuổi rất hạn chế. Vì vậy sản phẩm này chỉ nên dùng cho trẻ ở độ tuổi được khuyên dùng và nên dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ. Tránh để thuốc tiếp xúc mắt hoặc niêm mạc. Nếu tình trạng này xảy ra, rửa kỹ với nhiều nước sạch. Không dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa rõ.

Bảo quản

Đậy chai thuốc kỹ. Bảo quản tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.

Trình bày và đóng gói

Lotion: hộp 1 chai 30mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Acetaminophen pheniramine phenylephrine: thuốc điều trị cảm lạnh

Acetaminophen pheniramine phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng và các triệu chứng cảm lạnh thông thường.

Alvesin

Điều chỉnh các tình trạng thiếu protéine mà nguyên nhân là do tăng nhu cầu protéine hoặc tăng tiêu thụ protéine hoặc do rối loạn cung cấp protéine trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và bài tiết.

Axcel Cephalexin Capsules

Thận trọng với bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin, tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc các phản ứng trầm trọng khác (không dùng), suy thận, có thai/cho con bú.

Atosiban PharmIdea

Công dụng làm chậm sinh non sắp xảy ra đối với phụ nữ mang thai, có cơn co tử cung đều đặn, giãn cổ tử cung.

Avodart

Chống chỉ định dùng Avodart cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với dutasteride, với các chất ức chế 5-alpha reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Adenosine

Adenosin khi tiêm tĩnh mạch bị mất nhanh khỏi tuần hoàn do thuốc xâm nhập vào tế bào, chủ yếu vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu.

Augmentin Tablets: kháng sinh mở rộng phổ kháng khuẩn

Clavulanate trong Augmentin có tác dụng ngăn cản cơ chế phòng vệ này bằng cách ức chế các men beta-lactamase, do đó khiến vi khuẩn nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn nhanh của amoxicillin tại nồng độ đạt được trong cơ thể.

Ambroxol

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.

Augmex: thuốc kháng sinh phối hợp Amoxicilin và Clavulanat

Amoxicilin và Clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Nồng độ của hai chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc.

Amiodaron

Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm III, kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất, và tâm nhĩ, làm kéo dài thời gian tái phân cực.

Acyclovir Stada Cream: thuốc điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da

Acyclovir là một chất với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1, typ 2 và virus Varicella-zoster. Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase.

Alfuzosin hydrochloride: Alsiful SR., Chimal, Flotral, Gomzat, Xatral SR, Xatral XL

Alfuzosin có tác dụng chọn lọc với các thụ thể alpha1 adrenergic ở đường tiết niệu dưới, tuyến tiền liệt, vỏ tuyến tiền liệt, vùng đáy, cổ bàng quang và niệu đạo.

Aminoral: trị rối loạn chuyển hóa protein ở bệnh nhân suy thận

Nếu dùng chung với thuốc khác có chứa calci thì có thể làm tăng calci huyết quá mức, không nên dùng chung với thuốc làm giảm độ hòa tan của calci.

Apuldon Paediatric

Khó tiêu (không có loét); trào ngược thực quản, trào ngược do viêm thực quản và dạ dày; đẩy nhanh tốc độ di chuyển bari trong nghiên cứu chụp X quang; liệt dạ dày ở bệnh nhân tiểu đường.

Abbokinase Ukidan

Thuốc Abbokinase Ukidan có thành phần hoạt chất là Urokinase.

Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng

Diphenhydramine HCl là thuốc kháng histamin có tác dụng an thần và kháng muscarin. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1. Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.

Adsorbed Tetanus Vaccine

Thuốc Adsorbed Tetanus Vaccine có thành phần hoạt chất là vaccin uốn ván.

Amikacin Injection Meiji

Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A, Amikacin có hiệu lực trên các enzym, làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác.

Alvityl comprimé enrobé

Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.

Amitriptyline

Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin, nortriptylin gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần.

Aminoleban Oral: thuốc bổ sung dinh dưỡng giàu acid amin

Aminoleban Oral bổ sung dinh dưỡng giàu acid amin phân nhánh cần thiết khoảng 50°C được 200mL dung dịch cung cấp năng lượng 1kCal/mL.cho bệnh nhân suy gan. 1 gói x 3 lần/ngày. Pha gói 50g trong 180mL nước ấm.

Anastrozole: Anastrol, Anazo, Arezol, Arimidex, Femizet, Victans, thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase

Sau khi uống, anastrozol được hấp thu rất nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt trong vòng 2 giờ

Alprostapint

Đối với trẻ có những tổn thương hạn chế lưu thông máu ở phổi có thể truyền tĩnh mạch liên tục qua ống thông động mạch rốn đặt ở ngay hoặc ngay trên chỗ giao nhau của động mạch chủ xuống.

Aluminum Acetate Solution: thuốc giảm kích ứng da

Aluminum Acetate Solution là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để làm giảm tạm thời kích ứng da do cây thường xuân, sồi, cây sơn độc, côn trùng cắn, nấm da chân và viêm da tiếp xúc.

Agrimony: thuốc điều trị tiêu chảy viêm ruột

Các công dụng được đề xuất của Agrimony bao gồm tiêu chảy, viêm ruột kết màng nhầy, bệnh túi mật liên quan đến tăng tiết dịch vị và đau họng. Agrimony có sẵn dưới các nhãn hiệu khác.