Veragel DMS

2016-10-11 12:51 AM

Veragel DMS đươc điều chế đặc biệt để có thể kiểm soát chứng dư acide, viêm, loét dạ dày, chứng đầy bụng và chứng đau do co thắt dạ dày một cách hữu hiệu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén: hộp 100 viên.

Thành phần cho 1 viên

Gel Aluminium hydroxyde-Magnésium carbonate 325 mg.

Dicyclomine HCl 2,5 mg.

Diméthylpolysiloxane 10 mg.

Gel Aluminium hydroxyde-Magnésium carbonate hoạt tính cao đươc làm khô trong quá trình phun.

Dược lực học

Kháng acide, kháng cholinergique, chống đầy hơi.

Veragel DMS đươc điều chế đặc biệt để có thể kiểm soát chứng dư acide, viêm, loét dạ dày, chứng đầy bụng và chứng đau do co thắt dạ dày một cách hữu hiệu. Thuốc có tính kháng acide tại chỗ, nhanh chóng trung hòa acide và điều chỉnh pH dạ dày đến mức lý tưởng là 3-5 và duy trì trong một thời gian kéo dài hơn so với các thuốc kháng acide khác. Trong khoảng pH này, dịch vị mất tính bào mòn trên niêm mạc dạ dày nhưng vẫn giữ đươc chức năng tiêu hóa. Veragel-DMS là thuốc kháng acide không có tác dụng toàn thân, Veragel-DMS không dẫn đến chứng kiềm hóa máu hay làm rối loạn cân bằng chất điện giải. Veragel-DMS điều chỉnh sự tích tụ quá độ của hơi trong dạ dày làm co thắt và ứ đong gây đau. Do có tác động chống đầy hơi hữu hiệu, Veragel phá vỡ hàng rào bóng hơi này trong dạ dày làm bớt khó chịu ở bụng. Sự giải phóng các bóng khí này làm cho thuốc kháng acide phân tán hoàn toàn và tiếp xúc tốt hơn với acide dịch vị. Tác động này sẽ làm giảm một cách thỏa đáng sự khó chịu do tăng acide và đầy hơi. Veragel-DMS cũng làm giảm co thắt quá độ của các cơ trơn đường tiêu hóa do trong thành phần có hoạt chất chống co thắt, như vậy sẽ kiểm soát chứng co thắt quá độ làm nặng hơn các cơn đau do loét dạ dày.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng tăng acide dạ dày, viêm thực quản, loét dạ dày (loét dạ dày và tá tràng), viêm dạ dày, ơ nóng, co thắt dạ dày quá độ, co thắt môn vị, viêm tá tràng, sình bụng khó tiêu (cảm giác đầy hơi), ơ, đau do đầy hơi và những rối loạn tiêu hóa khác do ăn uống không có chế độ, không tiêu, hút thuốc quá nhiều và uống nhiều rươu.

Cách dùng

2-4 viên, 3 hoặc 4 lần/ngày. Nên uống thuốc khoảng 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ở nhiệt độ phòng.

Tác dụng phụ

Aluminium hydroxyde gel là một chất làm săn se và có thể gây táo bón.

Tương tác thuốc

Gel aluminium hydroxyde hấp thụ phosphate và do đó khi dùng quá nhiều hay dùng với liều thông thường nhưng chế độ ăn thiếu phosphate có thể dẫn đến chứng còi xương hay nhuyễn xương. Chất này cũng làm giảm sự hấp thu của những thuốc khác trong đó có tétracycline và các vitamine và có thể làm chậm sự hấp thu quinidine.

Không đươc dùng Veragel-DMS nếu bệnh nhân đang sử dụng tétracycline dưới bất kỳ dạng bào chế nào.

Tác dụng ngoại ý

Ở những người nhạy cảm cao, thành phần chống co thắt của thuốc là dicyclomine có thể gây khô miệng, chóng mặt và nhìn mờ. Đôi khi, một vài bệnh nhân có thể bị mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu và vô niệu do dicyclomine.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bài viết cùng chuyên mục

Verapamil

Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci, ngăn cản dòng Ca2+ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dẫn truyền và tế bào cơ tim (tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch (tác dụng giãn mạch).

Vaccin liên hợp Haemophilus tuyp B

Vaccin được sử dụng để kích thích miễn dịch chủ động đối với nhiễm khuẩn Haemophilus influenzae typ b (Hib) bằng cách tạo kháng thể đặc hiệu.

Vaccin thương hàn

Vaccin thương hàn dùng để kích thích tạo miễn dịch chủ động phòng chống bệnh thương hàn cho những người có nguy cơ phơi nhiễm cao.

Visanne: thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung

Visanne (Dienogest) tác động trên nội mạc tử cung bằng cách giảm sản xuất estradiol nội sinh và do đó ức chế tác dụng sinh dưỡng của estradiol trên nội mạc tử cung cả ở vị trí bình thường và lạc chỗ.

Verorab

Việc tiêm chủng phải được khởi sự ngay lập tức khi có bất cứ nguy cơ lây nhiễm dại nào và bắt buộc phải được thực hiện tại một trung tâm chống dại.

Vắc xin Ad26.COV2.S (Johnson & Johnson): hiệu quả liều lượng và cách sử dụng

Vào ngày 27 tháng 2, FDA đã cấp giấy phép sử dụng khẩn cấp cho vắc xin của Johnson & Johnson, biến nó thành loại vắc xin coronavirus thứ ba có sẵn ở Hoa Kỳ. Đây cũng là lần đầu tiên được chứng minh là an toàn và hiệu quả chỉ với một liều thay vì hai liều.

Vincarutine

Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vicamine không bị biến đổi.

Vaccin lao

Vì chủng Calmette Guerin của vi khuẩn M.bovis Calmette Guerin trong vaccin BCG có đặc tính miễn dịch học tương tự như chủng gây ra bệnh lao ở người là M.

Vincristine Richter

Vincristine là alcaloid nguồn gốc thực vật (cây dừa cạn). Nó ngăn chặn nhưng có thể phục hồi được sự phân chia gián phân ở giai đoạn trung kỳ.

Vaccin não mô cầu

Vaccin não mô cầu có tác dụng kích thích miễn dịch chủ động đối với Neisseria meningitidis; khả năng bảo vệ chỉ có đối với vi khuẩn thuộc nhóm huyết thanh nào có trong vaccin.

Vinorelsin

Phản ứng phụ nhiễm trùng, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, dị ứng, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, bất thường chức năng gan, dị cảm, rối loạn vận động, khó thở.

Vitamin D

Thuật ngữ vitamin D dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương.

Vitamin E

Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol.

Vastarel MR: thuốc điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Ventolin Nebules

Người lớn và trẻ em: khởi đầu 2.5 mg. Có thể tăng 5 mg. Có thể dùng đến 4 lần/ngày. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng ở người lớn: liều có thể đến 40 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa nghiêm ngặt tại bệnh viện.

Voltaren

Voltaren Emulgel là một thuốc chống viêm và giảm đau có hiệu quả, được sử dụng ngoài da. Thuốc có thành phần hoạt chất tương đương với 1% diclofénac sodique.

Voltaren Emulgel

Điều trị bên ngoài về đau, viêm và sưng: tổn thương gân, dây chằng, cơ và khớp (ví dụ bong gân, vết bầm tím, căng cơ quá mức và đau lưng sau khi chơi thể thao hoặc bị tai nạn); bệnh thấp khu trú ở mô mềm như viêm gân.

Vaccin giải độc tố bạch hầu

Giải độc tố bạch hầu được điều chế từ độc tố vi khuẩn bạch hầu thu được từ môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae đã được xử lý bằng formaldehyd.

Vorifend Forte

Glucosamin không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Điều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh. Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần.

Varilrix

Varilrix là chế phẩm đông khô dòng Oka sống giảm độc lực của virus varicella-zoster, thu được bằng việc sinh sôi của virus trong môi trường nuôi cấy tế bào lưỡng bội MRC5 của người.

Vancomycin hydrochloride

Vancomycin hydrochloride vô khuẩn, USP là một kháng sinh glycopeptide ba vòng dẫn xuất từ Nocardia orientalis (trước đây gọi là Streptomyces orientalis) và có công thức hóa học C66H75Cl2N9O24.HCl.

Vitamine D3 Bon

Thuốc dạng dầu, dùng đường tiêm bắp. Tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi và người lớn không dung nạp với thuốc chích dạng dầu, có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Voriconazol: thuốc chống nấm Vorican 200

Voriconazol vào dịch não tủy, uống thuốc cùng bữa ăn giàu mỡ làm giảm mạnh nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian

Vitacic

Nhỏ 1 giọt Vitacic vào trong túi kết mạc phía dưới của bên mắt (hoặc 2 mắt) bị bệnh, khi nhỏ mắt phải nhìn hướng lên trên và dùng tay kéo nhẹ mi mắt phía dưới về phía dưới.

Volsamen Cream

Thuốc có tác dụng giảm đau nhanh nhờ các hoạt chất kết hơp với tá dươc chon loc, giúp thuốc đươc hấp thu qua da mau chóng và hoàn hảo.