- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Thay đổi tri giác, sốt và đau chân điều trị thế nào
Thay đổi tri giác, sốt và đau chân điều trị thế nào
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Một người đàn ông 68 tuổi được mang đến phòng cấp cứu với thay đổi tri giác, sốt và đau chân. Vợ ông ta khai rằng ông ta khai chân ông bị đau từ hôm qua. Suốt đêm hôm qua, ông ta sốt cao 39.8°C và trở nên vô trí giác vào sáng nay. Lúc này gia đình đem ông ta vào phòng cấp cứu. Lúc này, ông ta không nói và không đáp ứng đau. Dấu hiệu sinh tồn bao gồm : huyết áp 88/40 mmHg, nhịp tim 126 lần/phút, nhịp thở 28 lần/phút, nhiệt độ 39.3°C, và SaO2 95% thở với khí trời. Khám chân trái cho thấy sưng phù chân trái. Bệnh nhân cảm thấy rất đau đớn khi đụng đến vùng này. Bệnh nhân có vài nốt phồng chứa dịch tím thẩm. Xét nghiệm cho thấy pH 7.22, PaCO2 28 mmHg, PaO2 93 mmHg. Creatinine 3.2 mg/dL. Bạch cầu tăng 22,660/µL với 70% bạch cầu đa nhân trung tính, 28% band forms, và 2% lymphocytes. Bóng nước này chọc hút và nhuộm Gram thấy cầu khuẩn gram dương đứng thành chuỗi. Điều trị thích hợp cho bệnh nhân này là?
A. Ampicillin, clindamycin, và gentamicin
B. Clindamycin và penicillin
C. Clindamycin, penicillin, và phẫu thuật loại bỏ vùng tổn thương
D. Penicillin và phẫu thuật loại bỏ vùng tổn thương
E. Vancomycin, penicillin, and phẫu thuật loại bỏ vùng tổn thương
TRẢ LỜI
Bệnh nhân này có biểu hiện sốc nhiễm trùng sau hoại tử do streptococcus nhóm A. Tình trạn hoại tử biểu hiện bởi sốt và đau vùng bị ảnh hưởng tiến triển nhanh đến hổi chứng toàn phân nặng. Sưng và phù cứng hiện diện trong giai đoạn sớm của bệnh, tiến triển nhanh chóng đến bóng nước chứa dịch thảm hoại tử đen sậm. Bệnh học, tổn thương da cho thấy thuyên tắc huyết khối rộng tĩnh mạch ngoài da. Tình trạng hoại tử này gây ra bởi streptococcus nhóm A, đặc biệt là S. pyogenes, hay nhiễm vi khuẩn ưa khí và kị khí phối hợp. Ở bệnh nhân này, sự hiện diện của tụ cầu gram dương xếp thành chuỗi gợi ý S. pyogenes như là nguyên nhân gây ra tình trạng này. Điều trị ban đầu cho bệnh nhân bị hoại tử này là phẫu thuật lọc sạch ổ hoại tử. Vùng lọc sạch thường là rất lớn. Trong quá trình phẫu thuật, tất cả mô hoại tử phải được lọc sạch và bất cứ tình trạng chèn ép khoang nào phải được phát hiện. Thêm vào đó, sử dụng kháng sinh thích hợp nên dùng ban đầu. Đối với streptococcus nhóm A, dùng kết hợp clindamycin và penicillin nên được sử dụng. Penicillin là loại kháng sinh diệt khuẩn streptococcus như clindamycin. Clindamycin cũng có thể làm bất hoạt độc tố do streptococcus nhóm A tiết ra. Dùng kháng sinh một mình không có hiệu quả ngăn hoại thư và có thể dẫn đến tử vong nếu không phẫu thuật can thiệp. Vancomycin không được coi là thuốc kháng sinh hàng đầu trong hoại thư và luôn coi đây là liệu pháp dự phòng khi bệnh nhân dị ứng với penicillin.
Đáp án: C.
Bài viết cùng chuyên mục
Mạch đảo xẩy ra khi nào?
Trong các bệnh lý nặng như COPD nặng, chèn ép tim, hay tắc tĩnh mạch chủ trên cũng có thể có hiện tượng huyết áp tâm thu chỉ giảm ít hơn 10mmHg.
Nguyên nhân hay gặp gây hẹp van động mạch chủ là gì?
Hẹp van động mạchjc hủ bẩm sinh thường phát hiện sớm sau khi sinh, tiếng thổi xuất hiện sau khi sinh và cần phẫu thuật trước khi trưởng thành
Tình trạng nào gây ứ nước thận hai bên?
Ứ nước thận và niệu quản hai bên gợi ý một triệu chứng khác của tắc nghẽn cơ học tại chỗ hoặc ở dưới đoạn nối niệu quản-bàng quang
Tác nhân nào gây ho sốt đau đầu: câu hỏi y học
Mycoplasma pneumoniae là tác nhân phổ biến gây viêm phổi và biểu hiện giống như triệu chứng đường hô hấp nhẹ
Thương tổn nào quyết định điều trị corticoid ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học
Sử dụng thêm glucocorticoids có thể giảm phản ứng viêm, và tổn thương phổi sau đó với viêm phổi từ trung bình đến nặng
Phòng ngừa ung thư: câu hỏi y học
Những loại thuốc sử dụng bao gồm các thuốc nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp để ức chế, ngăn chặn, đề phòng nguy cơ ung thư trước khi có sự phát triển thành ác tính
COPD thường gây ra loạn nhịp tim nào?
Nhịp nhanh nhĩ đa ổ xảy ra trong bệnh lỳ COPD, và một số tình trạng khác như bệnh lý mạch vành, suy tim, bệnh lý van tim, đái tháo đường
Tác dụng phụ của thuốc điều trị AIDS: câu hỏi y học
Zidovudine gây thiếu máu và đôi khi giảm bạch cầu hạt. Stavudine và các thuốc ức chế men sao chép ngược khác liên quan đến việc loạn dưỡng mỡ mặt và chân
Chỉ định và chống chỉ định điều trị fondaparinux: câu hỏi y học
Gần đây, fondaparinux được chấp nhận sử dụng trong dự phòng bệnh huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch sau phẫu thuật thông thường và chỉnh hình
Vi khuẩn nào vào vết thương nhanh chóng gây hoại tử tụt huyết áp
Eikenella và Haemophilus thường gặp phổ biến ở miệng của người nhưng không ở chó
Nhiễm độc từ vết thương điều trị thế nào: câu hỏi y học
Bệnh nhân nhiễm botulism có nguy cơ suy hô hấp cao do yếu cơ hô hấp hay do hít sặc
Câu hỏi trắc nghiệm y học (13)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần mười ba, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
U đại tràng: câu hỏi y học
Hầu hết K đại trực tràng tiến triển từ polyp u tuyến. Chỉ có u tuyến là tổn thương tiền ác tính và chỉ có một phần nhỏ chúng sẽ chuyển thành ác tính.
Thiếu máu nguyên nhân ngoài hồng cầu: câu hỏi y học
Thiếu máu tan máu có thể được phân chia thành tan máu trong hồng câu và ngoài hồng cầu. Trong rối loạn tan máu do hồng cầu, hồng cầu bệnh nhân có đời sống ngắn do yếu tố nội tại hồng cầu
Sàng lọc ung thư đại tràng: câu hỏi y học
Hội chứng Peutz Jeghers liên quan đến sắc tố da và u mô thừa. Những khối u có thể phát triển ở buồng trứng, vú, tụy, nội mạc tử cung. Tuy nhiên K đại tràng không phổ biến.
Gãy cổ xương đùi: câu hỏi y học
Năng lượng tích trữ ở người nam nặng 70kg gồm 15kg mỡ, 6kg protein và 500mg glycogen. Trong suốt ngày đầu tiên nhịn ăn, hầu hết năng lượng cần thiết được cung cấp bởi tiêu thụ glycogen ở gan
Nguy cơ lây nhiễm sớm nào hay gặp ở ghép tạng: câu hỏi y học
Người nhận tim ghép, tương tự như các ca ghép tạng khác có nguy cơ cao nhiễm sau này do hư hỏng miễn dịch tế bào
Tiên lượng K vú: câu hỏi y học
Xác định giai đoạn bệnh vẫn là yếu tố rất quan trọng trong tiên lượng bệnh nhân. Những yếu tố tiên lượng khác có vai trò trong việc lựa chọn phương pháp điều trị
Huyết khối tĩnh mạch sau viêm phổi: câu hỏi y học
Hiện tại bệnh nhân được tiêm mạch piperacillin/tazobactam và tobramycin qua catheter, warfarin, lisinopril, hydrochlorothiazide và metoprolol. Cận lâm sàng sáng nay cho thấy INR 8.2
Nguyên nhân thiếu máu thiếu sắt: câu hỏi y học
Ở một bệnh nhân trẻ tuổi mà tiền sử gia đình bình thường và không có các dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương chảy máu đại tràng, ung thư đại tràng sẽ không được nghĩ đến
Chẩn đoán tốt nhất cho bệnh nhân nam 38 tuổi đau ngực đã 2 ngày huyết áp bình thường là gì?
Ở bệnh nhân trẻ, không có yếu tố nguy cơ, bệnh sử không điển hình thì bệnh lý mạch vành ít được nghĩ đến
Nhiễm nấm khi điều trị kháng sinh: câu hỏi y học
Viêm phổi do nấm hay abscess phổi do nấm rất hiếm gặp và không giống như ở bệnh nhân này
Chán ăn và lơ mơ ở người già: câu hỏi y học
Nó thường bị chẩn đoán nhầm với viêm màng não vô trùng. Dấu màng não, bao gồm dấu cổ gượng, ít gặp, cũng như sợ ánh sáng, hơn là các trường hợp khác
Tiến triển ở bệnh nhân suy tim?
Bệnh nhân này có tiếng mở van 2 lá, rung tâm trương, dấu hiệu của tăng áp động mạch phổi, chứng tỏ có khả năng lớn là hẹp van 2 lá
Khuyến cáo cho bệnh sốt rét: câu hỏi y học
Mefloquine chỉ có công thức uống. Nó thường sử dụng để điều trị dự phòng, nhưng cũng được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét đa kháng thuốc