Phân biệt tổn thương bàn chân đái tháo đường: câu hỏi y học

2018-05-11 12:01 PM
Bệnh thần kinh xương, hay bàn chân Charcot, đặc trưng bởi sự phá hủy xương và khớp bàn chân ở những bệnh nhân đái tháo đường kiểm soát kém

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Bằng chứng nào sau đây gây khó phân biệt bệnh viêm tủy xương ở bàn chân đái tháo đường trên hình ảnh học hiện nay.(phim phẳng, CT, MRI, siêu âm, và xạ hình xương 3 pha)?

A. Abscess.

B. Viêm mô tế bào.

C. Gãy xương.

D. Bệnh xương có nguồn gốc thần kinh.

E. U.

TRẢ LỜI

Bệnh thần kinh xương, hay bàn chân Charcot, đặc trưng bởi sự phá hủy xương và khớp bàn chân ở những bệnh nhân đái tháo đường kiểm soát kém, kéo dài. Biểu hiện mạn tính của bệnh bao gồm ngón chân búa và đáy bàn chân cong. Bàn chân trong giai đoạn cấp thường đỏ và ấm, với dấu nảy của mạch theo sau khởi đầu biến dạng khớp. Tình trạng nàu khó có thể phân biệt với viêm mô tế bào, viêm tủy xương, và nhiễm trùng mô sâu, đặc biệt khi có sự hiện diện của vết loét. Thật không may, các phương tiện hình ảnh hiện nay vẫn có thể nhầm lẫn viêm tủy xương cấp với bệnh thần kinh xương biến đổi mạn. Một thách thức khác, sự hiện diện của bàn Charcot Với vết loét và các chuỗi viêm tủy xương sau đó. Thông thường, MRI đủ để chẩn đoán phân biệt giữa viêm mô tế bào hay u, siêu âm có thể hữu dụng trong abscess, MRI và phim thẳng giúp ích trong gãy xương. Sinh thiết để soi vi thể có thể xác đinh sự có mặc và nguyên nhân của viêm tủy xương.

Đáp án: D.

Bài viết cùng chuyên mục

Điều trị thích hợp cho nấm da tay

Sporothrix schenkii là loại nấm lưỡng hình ưa nhiệt tìm thấy trong đất, cây và rêu và thường xảy ra ở người làm vườn, làm nông, trồng hoa

Đặc trưng của nhiễm Babesia microti: câu hỏi y học

Hầu hết các ca bệnh babesia không được nhận diện vì thường bệnh chủ yếu không triệu chứng, 25 phần trăm ở người lớn hoặc có thể phân biệt với các bệnh sốt cấp tính tự giới hạn khác

Thiếu máu hồng cầu hình liềm: câu hỏi y học

Thiếu máu dòng hồng cầu đơn thuần không hồi phục là một tình trạng đặc trưng bởi sự vắng mặt của hồng cầu lưới và các dòng tiền hồng cầu. Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra PRCA

Khảng định nào chẩn đoán phình động mạch chủ: câu hỏi y học

Chỉ định phẫu thuật cho tất cả các bệnh nhân có triệu chứng hoặc khối phình tiến triển nhanh

Vi khuẩn gây khối u ở góc hàm: câu hỏi y học

Biểu hiện thường viêm mô tế bào vùng mặt, thường chảy dịch theo các ống xoang. Nhiễm thương lan rộng không theo vùng mô nào, và cấu trúc xương gần đó cũng có thể bị ảnh hưởng

Tìm tác nhân nôn ỉa chảy: câu hỏi y học

Rotavirrus cũng là tác nhân tiêu chảy siêu vi phổ biến nhất ở trẻ em nhưng ít ở người lớn. Salmonella, shigella, và E. coli hiện diện nhiều ở đại tràng và gây triệu chứng toàn thân

Lơ mơ và tổn thương thần kinh: câu hỏi y học

Ở một sinh viên khỏe mạnh trước đó, nhất là một khi sống ở kí túc xá, Staphylococcus pneumoniae và Neisseria meningitides là tác nhân phổ biến gây nên viêm màng não cộng đồng mắc phải

Tình trạng lơ mơ người già: câu hỏi y học

Tăng Canxi máu thường là biến chứng của K di căn. Những triệu chứng bao gồm lú lẫn, ngủ lịm, thay đổi tình trạng tinh thần, mệt mỏi, đái nhiều và táo bón

Viêm phổi do coccidioidomycosis khác viêm phổi cộng đồng: câu hỏi y học

Bạch cầu ái toan thường tăng trong nhiễm cấp coccidioidomycosis và nốt ban đỏ thường là đặc điểm da khá phổ biến

Nhịp chậm không đều nên điều trị như thế nào?

Bệnh nhân có rối loạn nhịp nhanh chậm bất thường của hội chứng nút xoang bệnh lý thường có nguy cơ cao hình thành huyết khối

Câu hỏi trắc nghiệm y học (32)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi hai, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Giảm tỉ lệ mắc giun xoắn: câu hỏi y học

Có khoảng 12 trường hợp nhiễm giun kim được báo cáo mỗi năm tại Hoa Kỳ. Vì hầu hết các bệnh nhiễm là không triệu chứng nên con số trên có thể thấp hơn so với thực tế

Nốt vàng không đau ở chi dưới: câu hỏi y học

Bệnh nhân này bị u mạch máu do nhiễm trùng da do vi khuẩn Bartonella quintana hay B. henselae. Nguồn lây bệnh thường từ mèo con như ở ca này

Ung thư thực quản: câu hỏi y học

Ở Mỹ, K thực quản là K biểu mô tế bào vảy hoặc K tuyến. K thực quản là loại ung thư chết người, tỷ lệ tử vong cao không quan tâm đến đó là dạng tế bào nào

Bệnh tim bẩm sinh nào shunt trái phải gây tím?

Trong trường hợp động mạch vành trái xuất phát bất thường từ động mạch phổi, sau khi sinh, áp lực mao mạch phổi giảm

Không rõ tình trạng tiêm phòng uốn ván, bị động vật cắn nên làm gì: câu hỏi y học

Bệnh nhân bị cắn bởi một thành viên của một loài được biết rằng có mang mầm bệnh dại ở vùng mà bệnh dại lưu hành

Bệnh lý nào gây nguy cơ cao đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ?

Rung nhĩ đặc trưng bằng rối loạn hoạt động của nhĩ kết hợp với hoạt động không đều của thất do xung động của nhĩ truyền xuống

Suy tim độ II nên dùng thuốc nào thêm khi phối hợp ACE và chẹn beta?

Isosorbide dinitrate, hydralazine kết hợp được chứng minh làm giả tỷ lệ tử vong và nhập viện ở bệnh nhân Mỹ Phi có chức năng thất trái giảm

Chế độ điều trị thiếu máu và giảm tiểu cầu: câu hỏi y học

Điều trị bạch cầu cấp dòng tiền tủy bào là một ví dụ thú vị về làm thế nào hiểu được chức năng của phân tử protein tạo ra do những bất thường di truyền có thể được sử dụng

Câu hỏi trắc nghiệm y học (30)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Câu hỏi trắc nghiệm y học (44)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi bốn, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Chèn ép tủy sống do di căn: câu hỏi y học

Những loại ung thư thường gây MSCC là K phổi, tiền liệt tuyến, vú. K thận, u lympho và u hắc tố ác tính cũng có thể gây MSCC. Vị trí thường bị ảnh hưởng nhất là tủy ngực

Tái phát nhiễm herpes simplex virus: câu hỏi y học

Nhiễm herpes sinh dục nguyên phát do HSV 2 đặc trưng bởi sốt, đau đầu, mệt mỏi, nổi hạch bẹn và tổn thương sinh dục nhiều mức độ. Bệnh thường ở cổ tử cung và niệu đạo đối với nữ

Thông số nào là kết quả thông tim bệnh nhân chèn ép tim?

Hầu hết nguyên nhân gây ra chèn ép tim cấp thường là bệnh lý tăng sản, suy thận, viêm ngoại tâm mạc vô căn

Trường hợp nào không thể tử vong đột ngột do tim?

Trên giải phẫu bệnh, hầu hết bệnh nhân tử vong do SCD có bệnh lý xơ vữa lâu ngày và có bằng chứng tổn thương mạch vành không ổn định