- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Tự kiểm tra tuyến vú: câu hỏi y học
Tự kiểm tra tuyến vú: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Một bệnh nhân hỏi bạn về vai trò của việc tự kiểm tra tuyến vú. Đâu là lời khuyên đúng?
A. Tự kiểm tra tuyến vú chỉ làm giảm tỷ lệ mắc bệnh ở những phụ nữ được sinh thiết vú.
B. Hầu hết mọi phụ nữ nên tự kiểm tra vú ở độ tuổi >20.
C. Tự kiểm tra vú làm giảm tỷ lệ phải sinh thiết vú.
D. Rất ít ung thư vú được phát hiện đầu tiên bởi bệnh nhân.
E. Tự khám tuyến vú làm giảm tỷ lệ ung thư vú.
TRẢ LỜI
Không có nghiên cứu nào chỉ ra việc tự khám tuyến vú làm giảm tỷ lệ tử vong do K vú, mặc dù được kết hợp với tỷ lệ sinh thiết cao.
Phương pháp này vẫn được khuyên bởi nhiều tổ chức; tuy nhiên chỉ có Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ khuyên những phụ nữ trên 19 tuổi nên tự khám tuyến vú hàng tháng. USPSTF không khuyên nên tự khám tuyến vú và CTFPHC không coi đây là một phương pháp để sàng lọc K vú. Trên thực tế, nhiều trường hợp ung thư vú được phát hiện do bệnh nhân. Mặc dù tỷ lệ tử vong không giảm đi khi được phát hiện nhờ tự khám tuyến vú, kích thước khối u được phát hiện bởi bệnh nhân ngày càng nhỏ hơn kể từ năm 1990.
Đáp án: C.
Bài viết cùng chuyên mục
Cơ chế tác dụng của Clopidogrel: câu hỏi y học
Những thuốc ức chế tiểu cầu khác hoạt động ở những vị trí khác và gây ra ức chế ngưng tập tiểu cầu. Aspirin là loại thuốc chống ngưng tập tiểu cầu thường được dùng nhất
Yếu tố nguy cơ khi chấp nhận ghép tim là gì?
Đào thải mạn tính thường là các bệnh lý mạch vành, với đặc điểm hẹp lan tỏa, đồng đều và dài trên chụp mạch, cách điều trị duy nhất là ghép lại
Đau ngực xuất hiện lúc nghỉ: câu hỏi y học
Chẩn đoán thích hợp nhất ở bệnh nhân này là giảm tiểu cầu do heparin, và heparin nên được ngừng sử dụng ngay lập tức trong khi tiếp tục chống đông bằng cách ức chế trực tiếp
Sử dụng tế bào gốc: câu hỏi y học
Bất kể nguồn gốc của những tế bào sử dụng trong chiến lược hồi phục tế bào, một số các vấn đề đặc thù hay không đặc thù phải được giải quyết trước khi ứng dụng thành công trong lâm sàng
Bạch cầu trung tính ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: câu hỏi y học
Hầu hết những tế bào bám vào nội mô là ở phổi, trong đó có một diện tích lớp nội mạc mạch máu. Một loạt các dấu hiệu khác là IL 1, yếu tố hoại tử khối u α
Sốt suy kiệt khi nhiễm Cardiobacterium hominis
Bệnh nhân này bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp do một trong nhóm vi khuẩn HACEK
Câu hỏi trắc nghiệm y học (40)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Đau và sưng chân: câu hỏi y học
Heparin trọng lượng phân tử thấp được sử dụng rộng rãi trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu không biến chứng và thuyên tắc phổi do chúng dễ sử dụng
Thuốc nào điều trị nấm Candida albicans: câu hỏi y học
Fluconazole tỏ ra có hiệu quả trị Candida trong máu và hiệu quả ngang với amphotericin và caspofungin
Nguyên nhân nào gây suy thận cấp sau truyền máu do mất máu?
Suy thận cấp với cặn nước tiểu có trụ hạt hoặc cặn vô định hình trong trường hợp không có bạch cầu, hồng cầu, bạch cầu ưa acid hoặc protein niệu
Nguyên nhân tăng natri máu ở bệnh nhân 57 tuổi?
Nếu bệnh nhân bài tiết một lượng nhỏ trong số lượng lớn nước tiểu tập trung được thì mất qua đường tiêu hóa
Nguy cơ nhiễm HIV: câu hỏi y học
Thuốc kháng ritrovirrus có hiệu quả ngăn ngừa lây HIV qua kim đâm nếu bộ gen ARN của virus chưa kết hợp vào bộ gen của kí chủ. Điều này được cho là xảy ra trong vòng 48h
Nguyên nhân chủ yếu gây tiêu chảy: câu hỏi y học
Campylobacter thường phổ biến hơn ở Châu Á và mùa đông ở vùng cận nhiệt đới. Giardia liên quan đến nguồn nước cung cấp bị ô nhiễm và ở những người cắm trại uống nước suối
Virus ái tính tế bào lympho T: câu hỏi y học
Liệt hai chi dưới là bệnh lý nơ ron vận động với khởi phát yếu cơ, cứng cơ chi dưới, tiểu không tự chủ, và thậm chí lên tới tủy ngực, dẫn nằm liệt giường ở 2/3 bệnh nhân sau 10 năm
Chẩn đoán chảy máu kéo dài: câu hỏi y học
Mặc dù Fibrinogen cần cho ngưng tập tiểu cầu và hình thành fibrin, thiếu hụt nghiêm trọng fibrinogen ví dụ như giảm sản xuất fibrinogen huyết nhẹ, hiếm khi gây chảy máu, hầu hết sau phẫu thuật
Yếu tố gây nhiễm vi khuẩn lao hoạt động
Tiếp xúc với người nhiễm, mức độ thân mật và thời gian tiếp xúc, và môi trường nơi sự tiếp xúc xảy ra có nguye cơ nhiễm lao hoạt động
Can thiệp thích hợp giang mai tái phát ở bệnh HIV: câu hỏi y học
Nếu dịch não tủy âm tính, điều trị lại với 3 liều penicillin tiêm bắp cho giai đoạn muộn của giang mai.
Câu hỏi trắc nghiệm y học (3)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương thận tiết niệu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Xét nghiệm nào nên làm với bệnh nhân nhồi máu cơ tim cũ?
Chụp XQ ngực cho thấy bóng tim to, nhưng không đặc hiệu cho tổn thương bện lý trong trường hợp bệnh nhân này
Sau đột quỵ: câu hỏi y học
Hút khí quản gây nên ho và trào ngược dạ dày và gây bít lòng khí quản hiếm khi bảo vệ đối với hô hấp. Những biện pháp phòng chống có hiệu quả gồm: nằm đầu cao 30 độ
Phát triển u lympho ác tính: câu hỏi y học
Viêm gan B, C là hai nguyên nhân gây xơ gan thường gặp và có liên quan chặt chẽ với sự phát triển của K gan, Viêm gan C, nhưng không phải là viêm gan B
Chán ăn và lơ mơ ở người già: câu hỏi y học
Nó thường bị chẩn đoán nhầm với viêm màng não vô trùng. Dấu màng não, bao gồm dấu cổ gượng, ít gặp, cũng như sợ ánh sáng, hơn là các trường hợp khác
Tác dụng phụ của vitamin E: câu hỏi y học
Thừa vitamin E không liên quan với tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch. Bệnh thần kinh ngoại biên và bệnh sắc tố võng mạc có thể thấy ở thiếu vitamin E
Can thiệp nào với tiêu cơ vân cấp: câu hỏi y học
Truyền dịch và lợi tiểu được chỉ định trong trường hợp này, lọc máu nhân tạo hiếm khi được chỉ định, mà chỉ định trong tăng Kali máu
Câu hỏi trắc nghiệm y học (18)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười tám, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
