Kiểm tra nào cần khi ngừa yếu tố tim mạch trước phẫu thuật?

2018-06-12 11:57 AM
Nguy cơ xảy ra biến chứng tim mạch sau phẫu thuật bị ảnh hưởng bởi tình trạng cao huyết áp ổn định, tăng cholesterol máu, hút thuốc lá hay block nhánh phải

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Bệnh nhân nam, 66 tuổi, chuẩn bị phẫu thuật cắt 2cm đại tràng sigma, được đánh giá nguy cơ tim mạch trước khi phẫu thuật. Bệnh nhân hút thuốc lá 60 bao/năm, bỏ cách đây 6 tháng, tiền sử tăng huyết áp, tăng cholesterol máu. Ông không có tiền sử bệnh lý về tim, và chưa bao giờ được thăm dò chẩn đoán hình ảnh hay thăm dò gắng sức về tim mạch. Ông đang dùng lisinopril 20mg/ngày, hydrochlorothiazide 25mg/24h, pravastatin 20mh/24h. Ông có tiền sử không dung nạp atenolol vì mệt mỏi nhiều khi dùng. Bệnh nhân cảm thấy khá khỏe, có thể vác túi golf, và chơi golf hàng tuần. Ông sống ở tầng 4 và thích dùng cầu thang bộ hơn thang máy, ông không bị đau ngực hay khó thở khi leo cầu thang. Khám lâm sàng thấy, bệnh nhân thể trạng tốt, huyết áp 136/88mmHg, mạch 90 l/p, tim phổi bình thường. Mạch ngoại vi bắt rõ, không có bất thường. ECG bình thường, không có biểu hiện của nhồi máu cơ tim cũ hay phì đại thất trái, tuy nhiên có block nhánh phải. Vậy bạn đưa ra ý kiến gì cho bệnh nhân này và bác sĩ phẫu thuật về nguy cơ xảy ra trong phẫu thuật?

A. Bệnh nhân này nên được thực hiện test ECG và siêu âm tim gắng sức trước phẫu thuật để loại trừ nhồi máu cơ tim im lặng do có biểu hiện block nhánh phải.

B. Tăng huyết áp, tăng cholesterol máu, hút thuốc lá trong thời gian dài làm tăng nguy cơ tai biến khi phẫu thuật, bệnh nhân nên được tiến hành thông tim trước khi phẫu thuật.

C. Tình trạng chức năng của bệnh nhân và chỉ có 1 yếu tố nguy cơ trong tim mạch nên bệnh nhân có được tiến hành phẫu thuật mà không cần thăm dò gì thêm.

D. Bệnh nhân này không nên được dùng metoprolol trước phẫu thuật vì nó có phản ứng phụ trong lần sử dụng trước.

E. Vì có tiền sử hút thuốc lá nặng nên bệnh nhân có nguy cơ hô hấp hơn là tim mạch.

TRẢ LỜI

Biến chứng tim mạch là biến chứng quan trọng nhất gây tử vong trong quá trình phẫu thuật, và bác sĩ điều trị ban đầu phải đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch trước khi can thiệp tim. Có nhiều chỉ số lâm sàng đánh giá nguy cơ của nhiều tổ chức, như ACS hay AHA.

Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ thấp có thể can thiệp ngay mà không cần dự phòng gì thêm.Nếu bệnh nhân chỉ có một yếu tố nguy cơ lớn- phẫu thuật ổ bụng- trong thang điểm nguy tim mạch 6 điểm như bảng dưới thì bệnh nhân được phân loại vào nhóm trung bình và chỉ khi phẫu thuật mạch máu thì các test thăm dò thêm mới được chỉ định. Ngoài ra, đối với những bệnh nhân có tình trạng chức năng tốt, có thể đạt tiêu thụ năng lượng gấp 4 lần cơ bản 1 cách dễ dàng, ví dụ như leo 1 tầng cầu thang hay đi bộ 2 dãy nhà. Nguy cơ xảy ra biến chứng tim mạch sau phẫu thuật bị ảnh hưởng bởi tình trạng cao huyết áp ổn định, tăng cholesterol máu, hút thuốc lá hay block nhánh phải. Sử dụng chẹn beta giao cảm làm giảm nguy cơ nhồi ,máu cơ tim và tử vong do tim mạch ít nhất 50% và được khuyến khích sử dụng cho các bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trung bình trở lên. Tuy nhiên đối với bệnh nhân dị ứng với chẹn beta giao cảm thì không nên dùng , kể cả triệu chứng nhẹ như đau đầu và giảm khả năng tình dục. Cuối cùng, nguy cơ bệnh phổi thấp nếu bệnh nhân bỏ thuốc trước ít nhất 8 tuần trước phẫu thuật, và chức năng phổi tốt không có khó thở.

Yếu tố tim trong phẫu thuật

Đáp án: C.

Bài viết cùng chuyên mục

Thâm nhiễm phổi mãn ở bệnh nhân hen cần xét nghiệm nào: câu hỏi y học

Bệnh nhân thường biểu hiện khò khè khó kiểm soát với thuốc thường dùng, thâm nhiễm trên phim XQ do tắc đàm đường dẫn khí

Câu hỏi trắc nghiệm y học (37)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi bảy, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Viêm thanh quản dùng kháng sinh nào

Nhìn chung, bệnh viêm thanh thiệt thường là bệnh ở trẻ em nhưng hiện nay cũng đang gia tăng ở người lớn

Câu hỏi trắc nghiệm y học (7)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần hai chương tác dụng thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, thận trọng.

Xác định thời điểm gây ra suy thận cấp ở bệnh nhân nữa 71 tuổi?

Bệnh thận do xơ vữa thuyên tắc có thể gây ra suy thận cấp sau khi tác động vào động mạch chủ hoặc động mạch thận trong quá trình chụp động mạch

Xác định có gene kháng thuốc HIV khi nào: câu hỏi y học

Xét nghiệm HIV kháng thuốc cần để chọn lựa điều trị khởi đầu ART khi mà tỉ lệ kháng thuốc đang cao

Vi rút đường ruột gây viêm não: câu hỏi y học

Trong giai đoạn sớm, có thể có sự tăng ưu thế của bạch cầu đa nhân trung tính, tuy nhiên điều này thường thay đổi theo hướng chuyển sang tế bào lympho ưu thế sau 24h

Câu hỏi trắc nghiệm y học (15)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Ung thư thực quản: câu hỏi y học

Ở Mỹ, K thực quản là K biểu mô tế bào vảy hoặc K tuyến. K thực quản là loại ung thư chết người, tỷ lệ tử vong cao không quan tâm đến đó là dạng tế bào nào

Câu hỏi trắc nghiệm y học (56)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi sáu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc.

Tình trạng nào phù hợp để ghép tim?

Suy tim nặng với triệu chứng không giảm là chỉ định chính để ghép tim, có thể do nhiều nguyên nhân bệnh lý khác nhau

Nguyên nhân nào gây huyết áp chênh lệch giũa tay và chân?

Vị trí hẹp thường xảy ra ở xa vị trí tách ra động mạc dưới đòn trái, điều này giải thích tại sao huyết áp chi trên lại cao hơn huyết áp chi dưới

Tình trạng nào gây ứ nước thận hai bên?

Ứ nước thận và niệu quản hai bên gợi ý một triệu chứng khác của tắc nghẽn cơ học tại chỗ hoặc ở dưới đoạn nối niệu quản-bàng quang

Tác dụng phụ nào khi dùng ribavirin với pegylated interferon: câu hỏi y học

Interferon thường có tác dụng phụ như triệu chứng giống cúm, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tính tình, giảm bạch cầu, và giảm tiểu cầu

Chọn kháng sinh điều trị viêm phổi thở máy: câu hỏi y học

Metronidazole đường tĩnh mạch ít hiệu quả hơn vancomycin đường uống trong những ca nặng

Thuốc nào không dùng khi suy tim tâm thu nặng?

Chẹn kênh canxi đặc biệt là thế hệ thứ nhất có thể không tốt cho chức năng co bóp ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu

Nguyên nhân tụ máu khớp gối tái phát: câu hỏi y học

aPTT kéo dài trong khi PT bình thường phù hợp với tình trạng rối loạn chức năng các yếu tố VIII, IX, X, XII, kininogen trọng lượng phân tử cao, hoặc yếu tố Fletcher

Câu hỏi trắc nghiệm y học (29)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi chín, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Nguyên nhân thiếu máu thiếu sắt: câu hỏi y học

Ở một bệnh nhân trẻ tuổi mà tiền sử gia đình bình thường và không có các dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương chảy máu đại tràng, ung thư đại tràng sẽ không được nghĩ đến

Thiếu hụt enzym G6PD: câu hỏi y học

Hồng cầu sử dụng Glutathion khử bằng Hexose monophosphate để thích ứng với các phản ứng oxy hóa, thường gây ra do thuốc hoặc độc chất

Xét nghiệm huyết thanh Borrelia burgdorferi khi nào: câu hỏi y học

Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán bệnh Lyme nên làm chỉ khi bệnh nhân có xét nghiệm gợi ý bệnh Lyme trước đó

Quản lý giảm tiểu cầu: câu hỏi y học

Những thuốc ức chế trực tiếp thrombin là sự lựa chọn để điều trị. Lepirudin là một thuốc tái tổ hợp ức chế trực tiếp thrombin. Nó có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da

Bệnh nhân suy tim khi siêu ân thấy dấu hiệu gì?

Thành thất trái dày và tình trạng đổ đầy trong kỳ tâm trương cho biết mức độ nặng và thời gian tiến triển của bệnh

Tăng huyết áp: câu hỏi y học

Do không biết nguyên nhân, những bệnh nhân mà bị viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm khuẩn huyết do những sinh vật đường ruột này thường bị che lấp K đại trực tràng.

Ban mầu vàng tróc ngứa: câu hỏi y học

Các bệnh lý về da xảy ra trên 90% bệnh nhân bị nhiễm HIV. Viêm da tiết bả có lẽ là nguyên nhân phát ban thường gặp nhất ở bệnh nhân HIV, ảnh hưởng tới 50% bệnh nhân