Bệnh lây truyền tình dục nào phổ biến: câu hỏi y học

2018-05-11 12:04 PM
Virus papilloma ở đường sinh dục người là nguyên nhân gây nhiễm qua đường tình dục phổ biến nhất ở Mỹ

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Các bệnh lây truyền qua đường tình dục nào sau đây (STIs) phổ biến ở Mỹ?

A. Lậu.

B. Herpes simplex virus (HSV) 2.

C. HIV-1.

D. Human papilloma virus.

E. Giang mai.

TRẢ LỜI

Virus papilloma ở đường sinh dục người là nguyên nhân gây nhiễm qua đường tình dục phổ biến nhất ở Mỹ. Một nghiên cứu gần đây dựa trên huyết thanh của những sinh viên cao đẳng nữ cho thấy 60% bị nhiễm trong 5 năm. Con số hày quan trọng cho sự hiệu quả của vacccine gần đây và tầm soát ung thư cổ tử cung. Gần 20-25% dân số Mỹ trong 11-12 năm có huyết thanh dương tính với HSV-2. Tỉ lệ nhiễm cao ở dân số có vài yếu tố như nhiễm kéo dài, lây truyền tiếp tục ở những người nhễm tiềm ẩn do HSV-2 tạo vỏ bao không gây triệu chứng dưới niêm mạc sinh dục, và tỉ lệ nhiễm cao ở những người một vợ một chồng.

Những đặc điểm khác nhau liên quan đến nhiễm khuẩn STIs như lậu và giang mai, có tần xuất mắc cao ở những người hay thay đổi bạn tình. Nhiễm HIV-1 vaabx còn cao ở những dân số nguy cơ cao (nam ngủ với nam, tiêm chích, quan hệ không an toàn, và di cư từ vùng có dịch tễ cao).

Đáp án: D.

Bài viết cùng chuyên mục

Viêm phổi do coccidioidomycosis khác viêm phổi cộng đồng: câu hỏi y học

Bạch cầu ái toan thường tăng trong nhiễm cấp coccidioidomycosis và nốt ban đỏ thường là đặc điểm da khá phổ biến

Suy tim độ nào khi bước chân lên ô tô gây khó thở?

Bệnh nhân này có triệu chứng khi gắng sức nhẹ nhưng bình thường khi nghỉ nên được phân loại NYHA III

Dùng Rifampin liều thấp với thuốc nào: câu hỏi y học

Rifampin được coi là thuốc kháng lao tiềm năng và quan trọng trong nhóm thuốc điều trị lao

Dùng chẹn beta và ức chế men chuyển ở bệnh nhân có suy tim mới như thế nào?

Bởi vì chẹn beta giao cảm dùng liều tăng nhanh có thể gây giảm chức năng cơ tim, gây nhịp chậm và block tim, nên liều của nó nên được tăng từ từ

Cơn thiếu máu cơ tim: câu hỏi y học

Bệnh nhân này có cấy máu âm tính với viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, khó có thể xác định bệnh nhân có bằng chứng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

Xét nghiệm huyết thanh sau ghép thận: câu hỏi y học

Khi người cho tạng có huyết thanh IgG CMV dương tính và người nhận âm tính, nguy cơ rất cao nhiễm CMV nguyên phát cho người nhận

Bệnh nào gắn với hình ảnh điệm tâm đồ này?

ECG cho thấy trục phải, điện thế thấp, đây là những thay đổi điển hình trong khí phế thũng, khi mà các phế nang giãn, chứa đầy khí đẩy cơ hoành xuống.

Dấu hiệu gợi ý thiếu máu thiếu sắt: câu hỏi y học

Thiếu máu thiếu sắt là một tình trạng mà có sự thiếu máu kèm theo là chứng cớ của thiếu sắt. Ban đầu, tình trạng cân bằng sắt âm tính xuất hiện trong đó dự trữ sắt trở nên dần cạn kiệt

Sốt sau ghép thận: câu hỏi y học

Cũng có thể kết hợp sulfamethoxazole và trimethoprim, hay có thể dùng thay thế minocycline và ampicillin đường uống và amikacin tiêm mạch

Câu hỏi trắc nghiệm y học (48)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi tám, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Cơ chế tác dụng của Clopidogrel: câu hỏi y học

Những thuốc ức chế tiểu cầu khác hoạt động ở những vị trí khác và gây ra ức chế ngưng tập tiểu cầu. Aspirin là loại thuốc chống ngưng tập tiểu cầu thường được dùng nhất

Lựa chọn điều trị khối u: câu hỏi y học

U lympho Hodgkin có tiên lượng tốt hơn u không Hodgkin. Những bệnh nhân có những yếu tố tiên lượng tốt có thể được chữa khỏi bằng xạ trị đơn thuần, trong khi những bệnh nhân có nguy cơ cao

Lựa chọn điều trị Leucemi kinh dòng tủy: câu hỏi y học

Leukopheresis được sử dụng để kiểm soát số lượng bạch cầu khi bệnh nhân đang có các biến chứng như suy hô hấp hoặc thiếu máu não cục bộ liên quan đến tình trạng tăng bạch cầu

Đau tăng dần phía bên lưỡi ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học

Nấm miệng do candida cũng hay gặp, dễ điều trị ở bệnh nhân HIV và biểu hiện những mảng trắng ở lưỡi, vòm hầu và niêm mạc, có thể chảy máu khi cạo

Khuyến cáo cho bệnh sốt rét: câu hỏi y học

Mefloquine chỉ có công thức uống. Nó thường sử dụng để điều trị dự phòng, nhưng cũng được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét đa kháng thuốc

Nguy cơ nhiễm HIV: câu hỏi y học

Thuốc kháng ritrovirrus có hiệu quả ngăn ngừa lây HIV qua kim đâm nếu bộ gen ARN của virus chưa kết hợp vào bộ gen của kí chủ. Điều này được cho là xảy ra trong vòng 48h

Nguyên nhân tăng natri máu ở bệnh nhân 57 tuổi?

Nếu bệnh nhân bài tiết một lượng nhỏ trong số lượng lớn nước tiểu tập trung được thì mất qua đường tiêu hóa

Đánh giá bệnh ngủ kalazar leishmaniasis: câu hỏi y học

Bệnh nhân này đến từ vùng dịch tễ nhiễm leishmania nội tạng bao gồm Bangladesh, Ân Độ, Nepal, Sudan, và Brazil

Yếu tố gây ung thư: câu hỏi y học

Tỷ lệ ung thư ở những bệnh nhân này cao, phổ biến nhất là leucemi và loạn sản tủy. Hội chứng Von Hippel Lindau có liên quan đến u nguyên bào mạch máu, nang thận

Biến chứng của nhiễm herpes simplex virus: câu hỏi y học

Có thể thấy sang thương tiết dịch hoặc loét ở vòm họng hay amidan. Có thể khó phân biệt viêm họng do vi khuẩn. Herpes môi là biểu hiện thường gặp nhất của nhiễm HSV 1 tái phát

Tình trạng nào gây ứ nước thận hai bên?

Ứ nước thận và niệu quản hai bên gợi ý một triệu chứng khác của tắc nghẽn cơ học tại chỗ hoặc ở dưới đoạn nối niệu quản-bàng quang

Nên làm gì khi ngộ độc thức ăn: câu hỏi y học

Đây là bệnh do độc tố trung gian gây bệnh xảy ra khi bào tử phát triển sau kho đun sôi

Thay đổi phác đồ điều trị chống huyết khối nhiễm trùng: câu hỏi y học

Sử dụng daptomycine hay linezolid để thay thế vancomycin trong viêm nội tâm mạc bên trái với chủng MRSA được khuyến cáo

Ban mầu vàng tróc ngứa: câu hỏi y học

Các bệnh lý về da xảy ra trên 90% bệnh nhân bị nhiễm HIV. Viêm da tiết bả có lẽ là nguyên nhân phát ban thường gặp nhất ở bệnh nhân HIV, ảnh hưởng tới 50% bệnh nhân

Câu hỏi trắc nghiệm y học (50)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc