Topamax
Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng. Động kinh: Điều trị phối hợp: Người lớn: Khởi đầu 25-50 mg (buổi tối) trong tuần đầu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Janssen-Cilag.
Thành phần
Topiramate.
Chỉ định/Công dụng
Cơn động kinh cục bộ kèm/không kèm động kinh toàn thể thứ phát, cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể nguyên phát, cơn động kinh liên quan h/c Lennox-Gastaut (đơn trị liệu: người lớn & trẻ > 6 tuổi, điều trị phối hợp: người lớn & trẻ từ 2 tuổi). Điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn (sau khi đánh giá kỹ các biện pháp điều trị khác).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng. Động kinh: Điều trị phối hợp: Người lớn: Khởi đầu 25-50 mg (buổi tối) trong tuần đầu. Sau đó, mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng thêm 25-50 mg/ngày và uống 1-2 lần/ngày. Khoảng liều 200-400 mg/ngày chia 2 lần (có thể tới 1600 mg/ngày). Trẻ ≥ 2t.: Tổng liều 5-9 mg/kg/ngày chia 2 lần. Khởi đầu 25 mg hoặc thấp hơn (buổi tối) trong tuần đầu tiên, giới hạn 1-3 mg/kg/ngày. Sau đó mỗi 1 hoặc 2 tuần tăng liều trong giới hạn 1-3 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Có thể tới 30 mg/kg/ngày. Đơn trị liệu: Giảm liều từ từ các thuốc chống động kinh phối hợp khi chuyển sang đơn trị với topiramate, khuyến cáo giảm 1/3 mỗi 2 tuần. Người lớn: Khởi đầu 25 mg (buổi tối) trong 1 tuần. Sau đó, mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng thêm 25 hoặc 50 mg/ngày và uống 2 lần/ngày. Liều đích đầu tiên khuyến cáo: 100-200 mg/ngày chia 2 lần và tối đa 500 mg/ngày chia 2 lần (có thể tới 1000 mg/ngày ở bệnh nhân động kinh kháng trị dung nạp với topiramate). Trẻ ≥ 6t.: Bắt đầu 0.5-1 mg/kg (buổi tối) trong tuần đầu. Sau đó mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng 0.5-1 mg/kg/ngày chia 2 lần. Liều đích đầu tiên khuyến cáo: từ 100 mg/ngày (động kinh khởi phát cục bộ mới được chẩn đoán: 500 mg/ngày). Migraine: Người lớn: Khởi đầu 25 mg (buổi tối) trong vòng 1 tuần. Sau đó, tăng 25 mg/ngày trong 1 tuần. Tổng liều khuyến cáo: 100 mg/ngày chia 2 lần (có thể 50 mg/ngày hoặc đến 200 mg/ngày).
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống không cần quan tâm trước, sau hay trong khi dùng bữa; không được bẻ viên, dùng nước đầy đủ.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan/thận. Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc. Không dùng điều trị cơn đau nửa đầu cấp. Theo dõi dấu hiệu ý định và hành vi tự tử. Có thể tăng nguy cơ hình thành sỏi thận ở một số bệnh nhân có khả năng bị sỏi thận. Nếu vấn đề về thị giác xảy ra, nhiễm toan chuyển hóa xuất hiện và kéo dài: Giảm liều hoặc ngừng sử dụng. Theo dõi chức năng nhận thức của bệnh nhân, theo dõi cân nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Biếng ăn, giảm ngon miệng, tâm thần chậm chạp, rối loạn về diễn đạt ngôn ngữ, lú lẫn, trầm cảm, mất ngủ (ban đầu, giữa đêm), gây hấn, kích động, giận dữ, lo lắng, mất định hướng, thay đổi tâm trạng, buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm, dị cảm (ở miệng, ở mắt), bất thường phối hợp, rung giật nhãn cầu, ngủ lịm, loạn vận ngôn, giảm trí nhớ, khó tập trung, quên, rối loạn cân bằng, rối loạn cảm giác, run có chủ đích, loạn vị giác, rối loạn ngôn ngữ, nhìn đôi, nhìn mờ, rối loạn thị giác; buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, khô miệng, đau bụng (trên, dưới, âm ỉ), đau cơ, co cơ, đau cơ xương vùng lồng ngực, mệt mỏi, kích thích, suy nhược, rối loạn dáng đi; giảm cân, chán ăn, hành vi bất thường; rối loạn chú ý, chảy máu mũi, phát ban, thiếu máu, lo âu, khí sắc trầm cảm, thay đổi khí sắc, khí sắc hai chiều, rối loạn thăng bằng, rối loạn nhận thức, giảm chức năng tâm thần, giảm kỹ năng tâm thần vận động, an thần, khiếm khuyết thị trường, khô mắt, đau tai, ù tai, khó thở, sổ mũi, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, chảy máu lợi, rụng tóc, ngứa, giảm cảm giác mặt, đau khớp, co giật cơ, sỏi thận, tiểu khó, đái dắt, rối loạn cương dương, nôn; sốt, mất khả năng học tập, cảm xúc không ổn định, sa sút tâm thần, chướng bụng, khó chịu (ở chi, dạ dày, tai, bụng, thượng vị), khát, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu, quá mẫn cảm, nhiễm toan tăng clo máu, giảm kali máu, tăng thèm ăn, nhiễm toan chuyển hóa, lãnh cảm, thờ ơ, xao lãng, rối loạn trong kích thích tình dục, khó phát âm, tỉnh giấc sớm, khí sắc phấn chấn, khí sắc phởn phơ, cảm xúc cùn mòn, ảo thanh, ảo thị, mất khả năng nói tự phát, giảm/mất ham muốn tình dục, bơ phờ, hưng cảm, giảm cảm giác cực khoái, cơn hoảng loạn, rối loạn hoảng sợ, phản ứng hoảng loạn, hoang tưởng, chứng lặp đi lặp lại, rối loạn đọc, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, ý tưởng tự sát, có hành vi tự sát, dễ khóc, ý nghĩ khác thường, mất vị giác, mất vận động, mất khứu giác, thất ngôn, mất dùng động tác, tiền triệu, cảm giác bỏng, h/c tiểu não, rối loạn nhịp thức ngủ trong ngày, vụng về, động kinh cục bộ phức tạp, suy giảm các mức độ ý thức, chóng mặt tư thế, chảy dãi, rối loạn khả năng viết, loạn vận động, loạn trương lực cơ, run vô căn, cảm giác kiến bò, giảm vị giác, giảm vận động, giảm khứu giác, bệnh thần kinh ngoại vi, loạn khứu giác, muốn ngất, nhại lời, sững sờ, ngất, không đáp ứng khi kích thích, rối loạn điều tiết, thay đổi năng lực nhìn sâu, nhược thị, co thắt mi, mù thoáng qua, mù một bên, tăng nhãn áp, tăng tiết nước mắt, giãn đồng tử, mù về đêm, hoa mắt, lão thị, điểm mù nhấp nháy, điểm mù, giảm tầm nhìn kịch phát, điếc, điếc thần kinh, giảm sức nghe, nhịp tim chậm, nhịp chậm xoang, đánh trống ngực, đỏ bừng, nóng bừng, hạ HA tư thế, hiện tượng Raynaud, khó thở gắng sức, nghẹt mũi, tăng tiết dịch xoang cạnh mũi, hơi thở có mùi, đầy hơi, đau lưỡi, giảm cảm giác ở miệng, đau miệng, viêm tụy, tăng tiết nước bọt, giảm tiết mồ hôi, viêm da dị ứng, nổi mẫn, mất màu da, da có mùi bất thường, sưng mặt, mày đay, đau hông, mỏi cơ, yếu cơ, cứng cơ xương, sỏi niệu quản, tiểu ra sỏi, tiểu máu, tiểu không tự chủ, tiểu gấp, đau quặn thận, đau thận, rối loạn chức năng tình dục, đọng vôi, phù mặt, cảm giác say, khó ở, lạnh ngoại vi, lờ đờ, giảm bicarbonate máu, có tinh thể trong nước tiểu, bất thường dáng đi thẳng, giảm số lượng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, lãnh đạm, co giật cơ lớn, sa sút tinh thần, tăng động tâm thần vận động, xung huyết mũi, tăng tiết dịch xoang bên mũi, tính tình bất thường, chứng thân nhiệt cao, uể oải, viêm mũi họng, giảm bạch cầu trung tính; phù nề (kết mạc, mí mắt, quanh hốc mắt, toàn thân), phù nề do dị ứng, cảm giác cô đơn; tăng nhãn áp góc đóng, rối loạn hoạt động của mắt, bệnh lý vùng điểm vàng, ho, ban đỏ đa dạng, h/c Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, sưng khớp, nhiễm toan ống uốn thận, ốm dạng bệnh cúm, tăng cân.
Tương tác
Phenytoin, carbamazepine, digoxin, rượu, propranolol, diltiazem, amitriptylin, thuốc ức chế hệ TKTW, thuốc ngừa thai uống, thuốc có khả năng gây sỏi thận, hydrochlorothiazid. Thận trọng dùng chung: Lithium, metformin, pioglitazone, glyburid, valproic acid.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Thuốc chống co giật [Anticonvulsants] / Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations].
Trình bày/Đóng gói
Topamax. Viên nén 25 mg. 6 × 10's
Topamax. Viên nén 50 mg. 6 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Tractocile
Tiêm IV 3 giai đoạn liên tiếp: 1 liều bolus khởi đầu (6.75 mg), tiếp theo ngay truyền liên tục 300 μg/phút trong 3 giờ, kế tiếp truyền 100 μg/phút cho đến 45 giờ.
Tinidazol
Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.
Tenoxicam
Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt.
Tracrium
Tracrium bị bất hoạt bởi sự đào thải Hofmann, một quá trình không enzyme xảy ra ở pH và nhiệt độ sinh lý, và bởi sự thủy phân ester do các men esterase không đặc hiệu.
Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị Parkinson. Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn.
Toplexil sirop
Alcool làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1, làm giảm sự tập trung do đó có thể gây nguy hiểm cho người lái xe cũng như đang vận hành máy móc. Tránh uống rượu cũng như các thuốc có chứa alcool.
Turinal
Trong bảo vệ thai, Turinal đóng vai trò thay thế hormon mà tác dụng lâm sàng của nó được bảo đảm bằng đặc tính dưỡng thai mạnh.
Tercef
Nhiễm trùng nặng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone cần điều trị, dự phòng trước phẫu thuật ở bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm trùng nặng sau phẫu thuật.
Tanatril
Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng.
Tenoxitic
Tenoxicam là một thuốc kháng viêm giảm đau không steroid mới của nhóm oxicam. Do thời gian bán hủy kéo dài, tenoxicam có thể dùng ngày một lần.
Trymo
Dù không có báo cáo nào về bệnh lý não do bismuth sau khi dùng colloidal bismuth subcitrate ở liều điều trị, vẫn phải luôn luôn nhớ đến nguy cơ này và tránh dùng quá liều.
Mục lục thuốc theo vần T
T - B - xem Acid boric, t - PA - xem Alteplase, Tabel - xem Ketorolac, Tac (TM) 3 - xem Triamcinolon, Tac (TM) 40 - xem Triamcinolon, Tadomet - xem Methyldopa.
Transamin
Transamine có tác dụng cầm máu rất tốt qua cơ chế ngăn ngừa sự tiêu fibrine, sự giảm chức năng tiểu cầu, khả năng vỡ thành mạch và sự phân hủy các yếu tố đông máu.
Testosteron
Testosteron là hormon nam chính do các tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất dưới sự điều hòa của các hormon hướng sinh dục của thùy trước tuyến yên và dưới tác động của hệ thống điều khiển ngược âm tính.
Taxotere
Docetaxel là một thuốc chống ung thư, tác động bằng cách thúc đẩy sự lắp ráp tubulin thành các vi ống bền vững, và ức chế sự tách rời của chúng, dẫn đến giảm đáng kể lượng tubulin tự do.
Tasigna
Thuốc có thể làm tăng nồng độ nilotinib trong huyết thanh: imatinib, chất ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, ritonavir, clarithromycin, telithromycin).
Thiogamma
Rối loạn cảm giác nghiêm trọng: khởi đầu truyền tĩnh mạch 1 ống, ít nhất 30 phút (sau khi pha loãng với 50 - 250 mL dung dịch nước muối sinh lý 0.9%) x 2 - 4 tuần, duy trì uống 1 viên khoảng 30 phút trước khi ăn sáng.
Triacana
Tiratricol là chất chuyển hóa phụ của triiodothyronine, tương tự như triiodothyronine với các đặc tính dược lực của các hormon tuyến giáp.
Trastuzumab: thuốc chống ung thư, Herceptin
Trastuzumab là một thuốc chống ung thư vú, ức chế sự tăng sinh các tế bào u có HER2 biểu hiện quá mức. HER2 là một tiền gen ung thư, còn gọi là thụ thể tyrosin kinase qua màng 185 kd
Theophyllin
Theophylin có nhiều tác dụng dược lý. Thuốc làm giãn cơ trơn, nhất là cơ phế quản, kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích cơ tim và tác dụng trên thận như một thuốc lợi tiểu.
Trileptal
Trong những nghiên cứu dược lý trên súc vật, oxcarbazepine và chất chuyển hóa dẫn xuất monohydroxy (MHD) biểu hiện tác dụng chống co giật mạnh và hữu hiệu.
Tagamet
Điều trị loét tá tràng hoặc loét dạ dày lành tính bao gồm loét do các thuốc kháng viêm không steroid, loét tái phát và loét chỗ nối, trào ngược dạ dày - thực quản và các bệnh khác mà tác động giảm tiết acid dịch vị.
Tioconazol
Tioconazol có tác dụng kìm nấm nhưng cũng có thể diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ. Giống các azol chống nấm khác, tioconazol ức chế hoạt động của cytochrom P450.
Tenafalexin
Nhiễm khuẩn nhẹ-vừa: Viêm phế quản cấp/mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn; viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc, viêm họng; viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt.
Telfast
Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa người, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadine chlorhydrate ở phụ nữ cho con bú.