Tretinoin

2011-06-20 10:03 AM

Tretinoin là một retinoid, dùng uống để điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang 10 mg.

Tác dụng

Tretinoin là một retinoid, dùng uống để điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành, do đó làm ngừng phân chia tế bào và làm thuyên giảm hoàn toàn tới 90% số người bệnh.

Kháng thuốc xuất hiện nhanh chóng trong khi điều trị, vì có sự tăng thoái giáng thuốc thành chất chuyển hóa 4 - oxy, nhanh chóng được bài tiết qua nước tiểu, có sự tăng protein (II) gắn acid retinoic trong tế bào và các khối u có hàm lượng cao thụ thể acid retinoic đột biến.

Chỉ định

Bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Chỉ dùng tretinoin uống để làm thuyên giảm bệnh. Các phác đồ tối ưu để củng cố hoặc duy trì kết quả thu được chưa được xác định. Tất cả mọi người bị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào sau khi đã dùng tretinoin uống đến thuyên giảm bệnh đều phải theo một phác đồ hóa trị liệu chuẩn để củng cố hoặc duy trì kết quả điều trị đã thu được, trừ khi có chống chỉ dịnh.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với vitamin A hoặc các retinoid khác.

Thận trọng

Dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm điều trị bệnh bạch cầu cấp và có đầy đủ phương tiện để theo dõi sự dung nạp thuốc cũng như để xử trí ngộ độc thuốc.

Ngừng điều trị khi người bệnh đau bụng, ỉa chảy, xuất huyết trực tràng, mờ mắt.

Tránh dùng đồng thời các chế phẩm khác có vitamin A.

Tránh phơi nắng thời gian dài.

Thời kỳ mang thai

Giống các retinoid khác, tretinoin uống là một thuốc có tiềm năng gây quái thai nếu uống vào đầu thai kỳ. Do đó, không dùng tretinoin uống cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ trừ khi người phụ nữ đó có khả năng bảo đảm tránh thai có hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có tài liệu về lượng tretinoin (uống) vào sữa mẹ như thế nào, cũng như chưa rõ nguy cơ cho trẻ bú sữa người mẹ đã điều trị bằng tretinoin uống. Tuy nhiên phải ngừng cho con bú trước khi bắt đầu dùng liệu pháp tretinoin.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Sốt.

Chướng bụng, ỉa chảy, loét đường tiêu hóa, viêm gan.

Suy tim, tăng hoặc giảm huyết áp. Nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch.

Hen phế quản, phù thanh quản.

Trầm cảm, ảo giác, mất thính lực, buồn ngủ, lo âu. Giả u não (đau đầu dữ dội, buồn nôn, nôn, phù gai mắt).

Suy thận, tiểu tiện khó hoặc đau, đau sườn. Mất thăng bằng về dịch.

Hội chứng acid retinoid - bệnh bạch cầu cấp tiền tủy bào (RA - APL) (đau xương, đau ngực, sốt, thở ngắn, rối loạn thở, cảm giác bó ngực hoặc thở cò cử, tăng cân).

Ít gặp

Kích động, mất nhận thức, đi không vững, tiểu tiện luôn, yếu cơ ở chân, run.

Xử trí

Tretinoin chỉ được dùng dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Dùng thuốc này đòi hỏi phải có phòng xét nghiệm và khoa điều trị hỗ trợ có khả năng giám sát dung nạp thuốc và điều trị người bệnh bị nhiễm độc, gồm tổn thương hô hấp.

Thầy thuốc phải thăm khám thường xuyên người bệnh. ADR trong khi điều trị như mệt mỏi, sốt, nhức đầu và yếu cơ thường không cần phải ngừng thuốc.

Người bệnh phải báo ngay cho thầy thuốc nếu có sốt hoặc các triệu chứng của hội chứng RA - APL, hen phế quản, suy tim, co giật, phù thanh quản, nhồi máu cơ tim, giả u não hoặc đột quỵ.

Ðiều trị hội chứng RA - APL: Ðiều trị liều cao corticosteroid có thể làm giảm mắc bệnh và tử vong. Liệu pháp (thí dụ 10 mg dexamethason tiêm tĩnh mạch cách 12 giờ/ 1 lần, trong 3 ngày hoặc cho tới khi hết triệu chứng), phải bắt đầu ngay khi có dấu hiệu đầu tiên gợi ý triệu chứng này. Thường không cần phải ngừng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn uống 45 mg/m2/ngày, uống 1 lần, và uống cho tới khi bệnh thuyên giảm hoàn toàn. Ngừng điều trị sau khi đã thuyên giảm hoàn toàn được 30 ngày hoặc ngừng sau 90 ngày điều trị (nếu ngày thứ 90 này đến trước ngày thứ 30 nói trên).

Tương tác

Ketoconazol làm tăng độc tính của tretinoin uống nếu dùng đồng thời.

Bảo quản

Bảo quản trong bình kín, tránh ánh sáng, ở 15 – 30 độ C.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều bao gồm đau đầu thoảng qua, đỏ bừng mặt, đau bụng, hoa mắt chóng mặt, và mất điều hoà. Tất cả các triệu chứng nói trên đều thoảng qua và tự thuyên giảm.

Bài viết cùng chuyên mục

Tobrin: thuốc điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt

Thuốc nhỏ mắt Tobrin được dùng để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt như viêm kết mạc. Điều trị nhiễm khuẩn bề mặt của mắt và phần phụ của mắt gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin ở người lớn và trẻ em trên 1 năm tuổi.

Torental

Pentoxifylline làm giảm nồng độ fibrinogène trong máu nhưng vẫn còn trong giới hạn bình thường ; theo sự hiểu biết cho đến nay, không thể gán một ý nghĩa lâm sàng cho hiện tượng giảm không đáng kể này.

Tretinoin (oral): thuốc chống ung thư, Versanoid, YSPTretinon

Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành, do đó làm giảm tăng sinh bạch cầu dòng tủy và làm thuyên giảm hoàn toàn tới 90 phần trăm số người bệnh

Tidocol

Viên Tidocol được bao bằng acrylic cho ph p mesalamine được phóng thích chỉ khi thuốc đến đoạn từ hồi tràng trở về sau. Điều này đã được chứng minh qua các thử nghiệm ở người.

Ticarcillin: thuốc kháng sinh penicilin bán tổng hợp, Vicitarcin

Ticarcilin là carboxypenicilin được ưa dùng để điều trị những nhiễm khuẩn nặng do Pseudomonas, ví dụ trên những vết bỏng nặng có thể phát triển nhiễm khuẩn Pseudomonas

Tetrazepam: thuốc giãn cơ

Tetrazepam làm giảm tăng trương lực cơ có liên quan đến ức chế tiền synap trên cung phản xạ đơn hoặc đa synap và có liên quan đến tác dụng ức chế phần trên tủy sống

Tetracyclin

Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete.

Tavanic

Cần ngừng levofloxacin, khi: bắt đầu có các biểu hiện ban da, hoặc bất kì dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm, hay của phản ứng thần kinh trung ương.

Twinrix: vắc-xin chống viên gan B và viêm gan A

Twinrix tạo miễn dịch chống lại nhiễm viêm gan A và viêm gan B bằng cách tạo ra các kháng thể đặc hiệu kháng HAV và kháng HBs. Twinrix được chỉ định sử dụng cho người chưa có miễn dịch, những người có nguy cơ nhiễm cả viêm gan A và viêm gan B.

Tegretol (CR)

Là thuốc chống động kinh, Tegretol có tác dụng trên động kinh cục bộ có kèm hoặc không cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát.

Toplexil sirop

Alcool làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1, làm giảm sự tập trung do đó có thể gây nguy hiểm cho người lái xe cũng như đang vận hành máy móc. Tránh uống rượu cũng như các thuốc có chứa alcool.

Tilcotil

Sau khi uống, tenoxicam được hấp thu trong vòng từ 1 đến 2 giờ. Thuốc được hấp thu hoàn toàn. Thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu của tenoxicam nhưng không làm thay đổi lượng khả dụng sinh học.

Toujeo SoloStar: thuốc điều trị đái tháo đường

Tiêm vào mặt trước đùi, cánh tay, hoặc trước bụng, Nên thay đổi vị trí trong vùng tiêm đã chọn, Không tiêm tĩnh mạch, Không dùng trong bơm insulin truyền tĩnh mạch

Tretinoin (topical): retinoid dùng bôi trị trứng cá, Azaretin, Dermaderm, Locacid

Tretinoin trong dung dịch cồn và dung dịch propylenglycol được hấp thu qua da nhiều hơn ba lần so với tretinoin dạng mỡ, điều này giải thích tác dụng lên trứng cá của tretinoin

Tanganil

Sau khi tiêm 1g Tanganil qua đường tĩnh mạch, quan sát thấy động học gồm 2 phần với một giai đoạn phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy trung bình 0,11 giờ) và một kỳ đào thải nhanh (thời gian bán hủy trung bình 1,08 giờ).

Tremfya: thuốc điều trị bệnh vảy nến

Thuốc Tremfya điều trị bệnh vảy nến thể mảng trung bình đến nặng ở bệnh nhân người lớn có chỉ định điều trị toàn thân, và điều trị bệnh viêm khớp vảy nến.

Tearbalance: thuốc điều trị tổn thương biểu mô kết giác mạc

Điều trị tổn thương biểu mô kết - giác mạc do ác bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt. Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, do thuốc, chấn thương, hoặc mang kính sát tròng.

Tinidazol

Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.

Tiafo

Thận trọng với bệnh nhân dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Phải theo dõi tình trạng huyết học ở những bệnh nhân này.

Taxibiotic

Các nhiễm khuẩn nặng nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai mũi họng, nhiễm khuẩn ở thận và đường tiết niệu sinh dục cả bệnh lậu, nhiễm khuẩn xương khớp.

Tracleer

Tăng huyết áp động mạch phổi (nhóm I-WHO) ở bệnh nhân có các triệu chứng phân độ III-IV WHO, để cải thiện khả năng vận động và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu đi về lâm sàng.

Tensiber

Thận trọng với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hay mất muối do dùng lợi tiểu liều cao, ăn ít muối, tiêu chảy hoặc nôn; hẹp động mạch thận 2 bên hay 1 bên.

Triacana

Tiratricol là chất chuyển hóa phụ của triiodothyronine, tương tự như triiodothyronine với các đặc tính dược lực của các hormon tuyến giáp.

Tadocel

Phác đồ, liều dùng và chu kỳ hóa trị thay đổi theo tình trạng bệnh nhân. 1 ngày trước khi dùng Tadocel nên sử dụng dexamethasone 8 mg, 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày.

Targocid

Teicoplanin không gây kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác. Sự kháng chéo giữa teicoplanin và vancomycin đôi khi được nhận thấy ở cầu khuẩn đường ruột.