Humira

2016-12-25 09:08 PM

Phối hợp methotrexat, điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình đến nặng, ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

AbbVie.

Thành phần

Mỗi 0.8 mL: Adalimumab 40 mg.

Chỉ định/Công dụng

Phối hợp methotrexat điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình-nặng ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat, viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng ở bệnh nhân chưa dùng methotrexat; viêm đa khớp tự phát không đáp ứng thuốc chống thấp khớp (đơn trị liệu nếu bất dung nạp methotrexat hoặc khi tiếp tục điều trị với methotrexat không hiệu quả). Viêm khớp vảy nến thể hoạt động, tiến triển không đáp ứng thuốc chống thấp khớp. Viêm cột sống cứng khớp nặng, thể hoạt động không đáp ứng tốt các trị liệu thông thường. Bệnh Crohn nặng, thể hoạt động ở bệnh nhân không đáp ứng đợt điều trị đúng, đủ liều corticosteroid và/hoặc thuốc ức chế miễn dịch; hoặc không dung nạp hoặc có CCĐ các thuốc này (trong điều trị ban đầu, nên phối hợp corticosteroid; đơn trị liệu nếu bất dung nạp corticosteroid hoặc khi tiếp tục điều trị với corticosteroid không hiệu quả). Vảy nến mảng mạn tính, nặng, không đáp ứng hoặc có CCĐ, hoặc bất dung nạp trị liệu toàn thân khác bao gồm cyclosporin, methotrexat hay PUVA.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Bệnh nhân trưởng thành, người cao tuổi: viêm khớp dạng thấp: 40 mg, 2 tuần một lần, tiếp tục dùng Methotrexate (trong đơn trị liệu: 40 mg mỗi tuần nếu kém đáp ứng); viêm khớp vảy nến, viêm cột sống cứng khớp: 40 mg, 2 tuần một lần; bệnh Crohn nặng: tuần đầu tiên: 80 mg, tuần thứ 2: 40 mg (nếu cần đáp ứng nhanh hơn, tuần đầu tiên: 160 mg (tiêm 2 hoặc 4 lần một ngày trong 2 ngày liên tiếp), tuần thứ 2: 80 mg), sau đó 40 mg 2 tuần một lần (nếu tái phát sau khi ngừng điều trị: chỉ định lại Humira, giảm đáp ứng: 40 mg mỗi tuần, không đáp ứng ở tuần thứ 4: duy trì điều trị tới tuần thứ 12); vảy nến nặng: 80 mg, tiếp theo 40 mg, 2 tuần một lần bắt đầu sau liều đầu tiên 1 tuần (điều trị quá 16 tuần nên được cân nhắc kỹ ở bệnh nhân không đáp ứng trong khoảng thời gian này). Tuổi vị thành niên (13-17t.): viêm đa khớp tự phát: 40 mg, 2 tuần một lần. Đáp ứng lâm sàng thường đạt được trong vòng 12 tuần điều trị, tiếp tục điều trị cần được xem xét kỹ lưỡng đối với bệnh nhân không đáp ứng trong thời gian điều trị này.

Cách dùng

Tiêm dưới da.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc. Bệnh lao thể hoạt động, nhiễm trùng nặng (như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng cơ hội). Suy tim vừa-nặng (phân loại NYHA độ III/IV).

Thận trọng

Không bắt đầu điều trị ở bệnh nhân mắc nhiễm trùng thể hoạt động, kể cả nhiễm trùng mạn tính hay nhiễm trùng tại chỗ. Tiền sử tiếp xúc bệnh lao, di chuyển trong vùng có nguy cơ cao bệnh lao hoặc bệnh nấm: cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Tiền sử nhiễm trùng tái phát, mắc bệnh lý có thể làm dễ nhiễm trùng, bao gồm sử dụng cùng lúc thuốc ức chế miễn dịch. Nguy cơ tái nhiễm viêm gan B ở bệnh nhân mang HBV mạn tính; nguy cơ xuất hiện u tế bào lympho, bệnh bạch cầu và bệnh lý ác tính khác. Trước hoặc gần đây có rối loạn hủy myelin của hệ TKTW hoặc thần kinh ngoại biên. Nếu xảy ra phản ứng phản vệ, phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bất thường về máu, triệu chứng gợi ý h/c giống lupus và dương tính với kháng thể kháng DNA chuỗi xoắn kép: ngừng dùng. Không sử dụng vắc-xin sống cho trẻ nhỏ trong 5 tháng kể từ lần cuối tiêm adalimumab cho bà mẹ thời kỳ mang thai. Người cao tuổi. Có thể ảnh hưởng nhỏ tới khả năng lái xe, sử dụng máy móc.

Phản ứng phụ

Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng miệng, nhiễm trùng đường sinh sản, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm nấm, nhiễm trùng khớp. Ung thư da không kể u hắc sắc tố, u lành tính. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Tăng nhạy cảm, dị ứng. Tăng lipid. Giảm kali huyết, tăng acid uric, natri huyết bất thường, giảm calci huyết, tăng đường huyết, giảm photphat huyết, mất nước. Thay đổi tâm lý, lo âu, mất ngủ. Đau đầu. Dị cảm, đau nửa đầu (migraine), chèn ép rễ thần kinh. Suy giảm thị lực, viêm kết mạc, viêm mi mắt, sưng mắt. Chóng mặt. Nhịp tim nhanh. Tăng huyết áp, chứng đỏ bừng mặt, tụ huyết. Hen, khó thở, ho. Đau bụng, buồn nôn, nôn. Xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Sicca. Tăng enzym gan. Nổi ban. Bùng phát hay khởi phát mới bệnh vẩy nến, ngứa, mày đay, thâm tím, viêm da, gãy móng, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc. Đau cơ xương. Co cơ. Suy thận, tiểu máu. Phản ứng tại chỗ tiêm. Đau ngực, phù nề, sốt. Rối loạn đông máu và chảy máu, test tự kháng thể dương tính, tăng lactate dehydrogenase máu. Lâu lành vết thương.

Tương tác

Anakinra, abatacept: làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, kể cả nhiễm trùng nặng và tương tác dược học tiềm ẩn khác.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Thuốc chống thấp khớp có cải thiện bệnh trạng [Disease-Modifying Anti-Rheumatic Drugs (DMARDs)].

Trình bày/Đóng gói

Humira. Bơm tiêm chứa sẵn thuốc đơn liều 40 mg/0.8 mL. 0.8 mL x 2 × 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Hepatect cp biotest: dự phòng tái nhiễm HBV

Dự phòng viêm gan B ở người lớn, và trẻ em trên 2 tuổi chưa được chủng ngừa viêm gan B và có nguy cơ lây nhiễm viêm gan B do vô ý tiếp xúc qua niêm mạc.

Humulin R

Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật.

Histodil

Histodil! Được chỉ định điều trị xuất huyết tá tràng cấp và loét dạ dày không do u ác tính, loét chợt. Kìm chế xuất huyết đường tiêu hóa trên do phản hồi thực quản và các xuất huyết khác trong hội chứng Zollinger-Ellison.

Honvan

Honvan! Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DES monophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trong nhiều loại mô bướu.

Haratac: thuốc điều trị loét tá tràng và loét dạ dày

Haratac điều trị loét tá tràng và loét dạ dày lành tính, kể cả các trường hợp loét liên quan đến các thuốc kháng viêm không steroid, phòng ngừa loét tá tràng có liên quan đến các thuốc kháng viêm không steroid.

Hexapneumine

Hexapneumine! Trước khi kê toa một loại thuốc chống ho, phải tìm kỹ nguyên nhân gây ho, nhất là các trường hợp đòi hỏi một trị liệu chuyên biệt như suyễn, dãn phế quản, kiểm soát xem có bị tắc nghẽn phế quản.

Hyoscyamine: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa

Hyoscyamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tiêu hóa, tăng trương lực đường tiết niệu dưới, bệnh loét dạ dày và hội chứng ruột kích thích.

House dust mite immunotherapy: liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà

Liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà được chỉ định cho bệnh viêm mũi dị ứng do mạt bụi có hoặc không kèm theo viêm kết mạc, được xác nhận bằng thử nghiệm in vitro tìm kháng thể IgE.

Humalog Mix 50/50 Kwikpen

Không dùng đường tĩnh mạch. Suy thận/gan, thời kỳ cho con bú: Nhu cầu insulin có thể giảm. Suy gan mạn tính, thời gian bị bệnh hoặc rối loạn cảm xúc: Nhu cầu insulin có thể tăng. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Hydrogen peroxid

Hydrogen peroxid là chất oxy hóa, được sử dụng như thuốc kháng khuẩn yếu, có tác dụng tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi.

Hyperium

Ở liều điều trị 1 mg ngày uống một lần, hoặc 2 mg ngày chia làm 2 lần, có hiệu lực trị tăng huyết áp trên chứng tăng huyết áp nhẹ, và vừa.

Hawthorn: thuốc ngừa bệnh tim mạch

Ứng dụng được đề xuất của Hawthorn bao gồm loạn nhịp tim, xơ vữa động mạch, bệnh Buerger, rối loạn tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng lipid máu, huyết áp cao, huyết áp thấp.

Hiruscar Post Acne: thuốc chữa sẹo mụn trứng cá

Sử dụng Hiruscar Post Acne trên da sau khi lành mụn trứng cá sẽ mang lại hiệu quả: Làm mờ sẹo mụn. Làm sáng các vết thâm mụn. Làm giảm vết đỏ trên da.

Hydroquinone: thuốc điều trị sạm da

Hydroquinone là một chất làm giảm sắc tố được sử dụng để làm sáng các vùng da bị sạm đen như tàn nhang, đốm đồi mồi, nám và hắc tố do mang thai, thuốc tránh thai, thuốc hoóc môn hoặc tổn thương trên da.

Hytrol

Hytrol, một chất ức chế Enzym chuyển loại mới, điều trị hiệu nghiệm trên diện rộng các tình trạng cao huyết áp thường gặp và suy tim xung huyết mãn tính.

Hiruscar Gel: thuốc chữa sẹo trên da

Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da.

Hydrochlorothiazide: thuốc lợi tiểu

Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và phù nề.

Hyasyn: thuốc điều trị triệu chứng bệnh thoái khớp

Sodium Hyaluronate được chỉ định như một chất bổ sung dịch hoạt dịch cho khớp gối, khớp vai và các khớp khác. Sản phẩm này có tác dụng giống như chất bôi trơn và hỗ trợ cơ học cũng như chỉ định điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái khớp.

Hidrasec

Có thể dùng lúc đói hoặc no, nuốt nguyên vẹn cả bột trong gói, hoặc khuấy đều trong cốc nước uống hoặc bình sữa hoặc thức ăn, phải đuợc uống ngay lập tức.

Holoxan

Holoxan! Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp u ác tính không thể mổ được mà nhạy với ifosfamide, như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú.

Humulin N

Có thể dùng kết hợp Humulin R, tiêm vào vùng trên cánh tay, bắp đùi, mông hoặc bụng, không tiêm đường tĩnh mạch, thay đổi luân lưu vị trí tiêm.

Halog Neomycine Crème

Halog Neomycine Crème! Halcinonide là một corticoide có hai gốc halogen có tác động kháng viêm nhanh và mạnh. Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside có tác động trên staphylocoque và trực khuẩn Gram âm.

Hasanbin: thuốc điều trị triệu đau liên quan đến đường tiêu hóa và ống mật

Điều trị triệu chứng đau có liên quan đến rối loạn chức năng đường tiêu hóa và ống mật. Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.

Hydroxyprogesterone caproate: thuốc điều trị sinh non

Hydroxyprogesterone caproate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm nguy cơ sinh non. Hydroxyprogesterone caproate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Makena.

Hapresval Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn

Hapresval Plus điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Bệnh nhân không đạt huyết áp mục tiêu khi điều trị với valsartan hoặc hydroclorothiazid đơn độc.