Biến chứng của bệnh Lyme: câu hỏi y học

2018-05-15 08:07 PM
Khám thấy cô ta phát triển bình thường và rất mệt mỏi nhưng không đến nỗi là không còn sức

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Một người phụ nữ, 17 tuổi, trước đây khỏe mạnh, đến khám vào đầu tháng 10 với triệu chứng mệt mỏi, ớn lạnh, cũng như sốt, nhức đầu, đau nhức cơ khớp, cứng gáy và nổi ban. Cô ta sống trong một thị trấn nhỏ ở Massachusetts và trải qua một kỳ cắm trại hè trong ngày tại địa phương. Cô ta có tham gia đi bộ đường dài trong rừng và không ra khỏi khu vực này trong suốt mùa hè. Khám thấy cô ta phát triển bình thường và rất mệt mỏi nhưng không đến nỗi là không còn sức.

Nhiệt độ cô ta là 37.4°C; mạch 86 / phút; huyết áp 96/54 mmHg; tần số thở 12 nhịp/ phút. Khám thấy âm thở bình thường, không tiếng cọ màng ngoài tim hay âm thổi, nhu động ruột bình thường, bụng không đau, gan lách không to, và không có bằng chứng của viêm màng hoạt dịch. Có vài sang thương da ở chi dưới, hai bên nách, đùi phải, và bẹn bên trái.

Tất cả các điều sau có thể là biến chứng của bệnh hiện tại ngoại trừ?

A. Liệt Bell.

B. Thấp khớp .

C. Viêm màng não.

D. Sa sút trí tuệ tiến triển.

E. Block tim độ III.

Điều trị thích hợp cho bệnh nhân này là?

A. Azithromycin, 500 mg PO hàng ngày.

B. Ceftriaxone, 2 g IV hàng ngày.

C. Cephalexin, 500 mg PO bid.

D. Doxycycline, 100 mg PO bid.

E. Vancomycin, 1 g IV bid.

TRẢ LỜI

Ban của bệnh nhân này điển hình cho ban di căn của sang thương và được chẩn đoán là bệnh Lyme theo vùng địa lý. Ở Mỹ, bệnh Lyme gây ra do nhiễm Borrelia burgdorferi. Gần như vùng trung tâm bình thường, ngoại biên đỏ, và điểm trung tâm rất gợi ý cho sang thương này. Thực tế nhiều sang thương cùng tồn tại chồng lên do nhiễm khuẩn, hơn là một vết cắn nguyên phát nơi mà chỉ motjoj sang thương xuất hiện. Khả năng biến chứng thứ phát của bệnh Lyme ở Mỹ bao gồm đau khớp di chuyển, viêm màng não, block nhĩ thất nhiều mức độ, và ít gặp hơn là viêm màng ngoài tim, lách to và viêm gan. Bệnh Lyme độ 3 hay mạn tính liên quan đến viêm khớp từ từ các khớp lớn hay bệnh não nhưng không bị mất trí. Nhiễm Borrelia garinii thường chỉ thấy ở Châu Âu và có thể gây viêm não.

Đáp án: D.

Bệnh Lyme cấp liên quan đến màu da hay các khớp được  điều trị với doxycycline uống ngoại trừ bệnh nhân < 9 tuổi. Amoxicillin và macrolide (azithromycin) ít hiệu quả hơn. Ceftriaxone được chỉ định trong trường hợp bệnh cấp tính xuất hiện dấu hiệu thần kinh liên quan (viêm màng não, liệt mặt, bệnh não, liệt vận động mắt) hay block tim độ 3. Nó cũng được dùng điều trị ở bệnh nhân viêm khớp không đáp ứng với điều trị uống. Cephalosporin thế hệ 1 không hiệu quả chống lại B. burgdorferi.

Trong khi ban migrans giống viêm mô tế bào do staphylococci hay streptococci, nó vẫn không tỏ ra hiệu quả điều trị của vancomycine cho bệnh Lyme này.

Đáp án: D.

Bài viết cùng chuyên mục

Những ai có nguy cơ tái phát bệnh lao

Trong khi tất cả bệnh nhân trong danh sách đều có nguy cơ cao nhiễm lao tái phát, yếu tố nguy cơ lớn nhất phát triển lao là HIV dương tính

Biếng ăn sau cắt ruột thừa: câu hỏi y học

Bệnh nhân nữ 19 tuổi, bị chứng biếng ăn sau phẫu thuật viêm ruột thừa cấp. Hậu phẫu có biến chứng ARDS, vẫn còn đặt nội khí quản trong 10 ngày

Vi sinh vật nào gây vết loét đau ở dương vật

Mô học xác định kí sinh trung nội bào có thể phân biệt nhiễm leishmaniasis chứ không phải donovanosis

Xác định nơi hẹp động mạch vành trên điện tâm đồ như thế nào?

Thiếu máu vùng trước vánh gây ra thay đổi ở chuyển đạo V1 đến V3, thiếu máu vùng đỉnh ở V4 đến V6, động mạch vành phải cấp máu cho thất phải và nút AV

Tìm tác nhân nôn ỉa chảy: câu hỏi y học

Rotavirrus cũng là tác nhân tiêu chảy siêu vi phổ biến nhất ở trẻ em nhưng ít ở người lớn. Salmonella, shigella, và E. coli hiện diện nhiều ở đại tràng và gây triệu chứng toàn thân

Nhiễm ký sinh trùng trichomonaiae: câu hỏi y học

Trichomonias lây trực tiếp qua quan hệ tình dục với người bị nhiễm. Nhiều người đàn ông không triệu chứng nhưng có thể có các triệu chứng của viêm niệu đạo, viêm mào tinh hoàn

Ban mầu vàng tróc ngứa: câu hỏi y học

Các bệnh lý về da xảy ra trên 90% bệnh nhân bị nhiễm HIV. Viêm da tiết bả có lẽ là nguyên nhân phát ban thường gặp nhất ở bệnh nhân HIV, ảnh hưởng tới 50% bệnh nhân

Câu hỏi trắc nghiệm y học (7)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần hai chương tác dụng thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, thận trọng.

Gợi ý nào là chẩn đoán u mềm lây: câu hỏi y học

Không giống như sang thương do poxvirus khác, molluscum contagiosum không liên quan đến viêm hay hoại tử

Tác dụng phụ của vitamin E: câu hỏi y học

Thừa vitamin E không liên quan với tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch. Bệnh thần kinh ngoại biên và bệnh sắc tố võng mạc có thể thấy ở thiếu vitamin E

Viêm thanh quản dùng kháng sinh nào

Nhìn chung, bệnh viêm thanh thiệt thường là bệnh ở trẻ em nhưng hiện nay cũng đang gia tăng ở người lớn

Biếng ăn tâm thần: câu hỏi y học

Dựa trên hướng dẫn thực hành của hiệp hội tâm thần Hoa Kỳ, điều trị nội trú được đặt ra cho những bệnh nhân cân nặng dưới 75 phần trăm cân nặng mong đợi theo tuổi và chiều cao

Lựa chọn can thiệp nào khi đau bụng dữ dội: câu hỏi y học

Bệnh nhân này chẩn đoán sơ bộ là nhiễm anisakiasis. Đây là tình trạng nhiễm trùng sơ sinh nơi mà người là vật chủ tình cờ

Tác dụng phụ của thuốc điều trị AIDS: câu hỏi y học

Zidovudine gây thiếu máu và đôi khi giảm bạch cầu hạt. Stavudine và các thuốc ức chế men sao chép ngược khác liên quan đến việc loạn dưỡng mỡ mặt và chân

Vi khuẩn gram âm kháng kháng sinh: câu hỏi y học

Sự phổ biến của việc phát triển vi khuẩn gram âm kháng thuốc do tình trạng sử dụng phổ biến cephalosporin thế hệ 3. Carbapenems nên được lựa chọn trước dòng khác thuốc này

Sàng lọc ung thư đại tràng: câu hỏi y học

Hội chứng Peutz Jeghers liên quan đến sắc tố da và u mô thừa. Những khối u có thể phát triển ở buồng trứng, vú, tụy, nội mạc tử cung. Tuy nhiên K đại tràng không phổ biến.

Câu hỏi trắc nghiệm y học (11)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần ba chương tác dụng thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, thận trọng. hướng dẫn cách dùng và liều dùng

Điều trị sưng cẳng chân: câu hỏi y học

Những khối u ác tính của xương phổ biến nhất là những khối u tế bào tương bào có liên quan đến đa u tủy. Những tổn thương tiêu xương là do tăng hoạt động của hủy cốt bào

Trị liệu nào cho bệnh nhân đái tháo đường kèm rối loạn lipid máu?

Mặc dù kiểm soát chặt chẽ đường huyết làm giảm các biến chứng vi mạch trong bệnh đái tháo đường, nhưng lợi ích trong giảm nhồi máu cơ tim và đột quỵ ít hơn

Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa cao: câu hỏi y học

Bệnh nhân này có dấu hiệu của xuất huyết tiêu hóa trên và PT kéo dài. Hemophilia không làm cho PT kéo dài. Các dấu hiệu này cho thấy có thể bệnh nhân bị xơ gan

Ung thư di căn: câu hỏi y học

Những dấu hiệu và triệu chứng của K di căn não tương tự như những tổn thương gây tăng áp lực nội sọ: đau đầu, buồn nôn, nôn, thay đổi hành vi, cơn động kinh, thiếu hụt thần kinh cục bộ.

Xét nghiệm Pap: câu hỏi y học

Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ khuyên nên tiến hành kiểm tra thử nghiệm Pap hàng năm ở những phụ nữ trong độ tuổi từ 21 trở đi hoặc 3 năm sau lần giao hợp đầu tiên

Chỉ định xét nghiệm nào khi huyết áp chân và tay chênh lệch ?

Tim có dày thất trái, không có tiếng thổi, mà nghe thấy tiếng thổi ở giữa kỳ tâm thu ở trước ngực hoặc sau lưng hoặc tiếng thổi ở van động mạch chủ có 2 lá

Lơ mơ và tổn thương thần kinh: câu hỏi y học

Ở một sinh viên khỏe mạnh trước đó, nhất là một khi sống ở kí túc xá, Staphylococcus pneumoniae và Neisseria meningitides là tác nhân phổ biến gây nên viêm màng não cộng đồng mắc phải

Dấu hiệu nào phân biệt nhịp nhanh nhĩ cục bộ với nhịp nhanh nhĩ tự động?

Hình dạng sóng P trong lúc khởi phát nhịp nhanh giống như trong nhịp nhanh, ngược lại đối với nhịp nhanh do vòng lại thì có sự khác biệt