Đặc trưng của nhiễm Babesia microti: câu hỏi y học

2018-02-18 03:44 PM
Hầu hết các ca bệnh babesia không được nhận diện vì thường bệnh chủ yếu không triệu chứng, 25 phần trăm ở người lớn hoặc có thể phân biệt với các bệnh sốt cấp tính tự giới hạn khác

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Triệu chứng lâm sàng nào đặc trưng cho nhiễm Babesia microti.

A. Viêm gan cấp.

B. Viêm màng não mại tính.

C. Tăng sinh hạch lympho.

D. Tán huyết quá mức, suy tim sung huyết cung lượng cao, suy hô hấp, và đông máu nội mạch lan tỏa.

E. Bệnh giả cúm tự giới hạn.

TRẢ LỜI

Bệnh babesia do B. microti lây truyền sang người do vết chích ở than. Bệnh này xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền nam New England và miền đông Long Island; tuy nhiên, một số ca cũng được báo cáo ở New York, Pennsylvania, Wisconsin, và Minnesota. Hầu hết các ca bệnh babesia không được nhận diện vì thường bệnh chủ yếu không triệu chứng (25% ở người lớn) hoặc có thể phân biệt với các bệnh sốt cấp tính tự giới hạn khác. Sau thời kì ủ bệnh 1-6 tuần sau khi bị bọ ve đốt, bệnh nhân có thể xuất hiện sốt (cơn hoặc liên tục cao đến 40°C), khó chịu, lạnh run, đau cơ và khớp. Nhiễm nặng ở bệnh nhân đã cắt lách và người lớn tuổi, bệnh nhân suy giảm miễn dịch (HIV, bệnh ác tính, thuốc ức chế miễn dịch).

Bệnh nhân đồng nhiễm với Borrelia burgdorferi (Bệnh Lyme) cũng có nguy cơ nhiễm khuẩn nặng. Điều đáng lưu ý là tình trạng nhiễm một lượng lớn kí sinh trùng trong máu có thể đạt đến 85% và liên quan đến bệnh cảnh tán huyết, suy tim cung lượng cao và suy thận, suy hô hấp.

Đáp án: E.

Bài viết cùng chuyên mục

Bệnh phối hợp với HIV: câu hỏi y học

Điều trị bệnh nhiễm trùng cơ hội phải tiếp tục và tất cả nỗ lực phải duy trì ART, ngoại trừ tình trạng nghiêm trọng nhất trên lâm sàng

Câu hỏi trắc nghiệm y học (15)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Bệnh lý nào gây nguy cơ cao đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ?

Rung nhĩ đặc trưng bằng rối loạn hoạt động của nhĩ kết hợp với hoạt động không đều của thất do xung động của nhĩ truyền xuống

Can thiệp nào với tiêu cơ vân cấp: câu hỏi y học

Truyền dịch và lợi tiểu được chỉ định trong trường hợp này, lọc máu nhân tạo hiếm khi được chỉ định, mà chỉ định trong tăng Kali máu

Chẩn đoán tụ máu tái phát: câu hỏi y học

Bệnh nhân này có rối loạn về đông máu được đặc trưng bởi chảy máu tái phát ở các khoang với những tính chất đặc trưng gợi ý di truyền lặn hoặc di truyền liên kết nhiễm sắc thể X

Biến chứng của bệnh Lyme: câu hỏi y học

Khám thấy cô ta phát triển bình thường và rất mệt mỏi nhưng không đến nỗi là không còn sức

Yếu tố nào cần cân nhắc khi can thiệp mạch?

Có cơn đau ngực không ổn định dù dùng aspirin chứng tỏ có khả năng có kháng aspirin. Sử dụng chẹn beta giao cảm và lợi tiểu không phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ cao

Hồi phục sau chán ăn: câu hỏi y học

Sức khỏe tâm lý cũng được cải thiện với điều trị đúng, mặc dù những bệnh nhân này vẫn có nguy cơ trầm cảm, tái phát hay phát triển thành cuồng ăn

Xác định có gene kháng thuốc HIV khi nào: câu hỏi y học

Xét nghiệm HIV kháng thuốc cần để chọn lựa điều trị khởi đầu ART khi mà tỉ lệ kháng thuốc đang cao

Câu hỏi trắc nghiệm y học (45)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Điều trị kháng đông nào thích hợp cho bệnh nhân 76 tuổi tai biến mạch não rung nhĩ?

Kháng đông là rất quan trọng cho các bệnh nhân rung nhĩ được xem xét điều trị bằng khử rung bằng điện hay hóa chất

Bạch cầu cấp: câu hỏi y học

Xét nghiệm Viscosity là xét nghiệm được dành riêng cho những trường hợp đa u tủy nơi paraprotein một phần của IgM có thể gây ra lắng đọng ở mạch máu và thiếu máu cục bộ mô

Câu hỏi trắc nghiệm y học (51)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi mốt, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Lựa chọn can thiệp nào khi đau bụng dữ dội: câu hỏi y học

Bệnh nhân này chẩn đoán sơ bộ là nhiễm anisakiasis. Đây là tình trạng nhiễm trùng sơ sinh nơi mà người là vật chủ tình cờ

Nguyên nhân thiếu máu thiếu sắt: câu hỏi y học

Ở một bệnh nhân trẻ tuổi mà tiền sử gia đình bình thường và không có các dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương chảy máu đại tràng, ung thư đại tràng sẽ không được nghĩ đến

Viêm thanh quản dùng kháng sinh nào

Nhìn chung, bệnh viêm thanh thiệt thường là bệnh ở trẻ em nhưng hiện nay cũng đang gia tăng ở người lớn

Thuốc kháng vi rút viêm gan siêu vi B: câu hỏi y học

Lamivudine là một chất tương tự pyrimidine nucleoside có khả năng chống lại HIV và viêm gan siêu vi B. Trong nhiễm viêm gan siêu vi B cấp, lamivudine làm giảm HBV DNA

Kháng sinh nào dùng cho bà mẹ sinh con: câu hỏi y học

Điều trị ưu tiên gồm ampicillin, với gentamicin thường thêm vào để hỗ trợ

Ung thư phổi tế bào nhỏ: câu hỏi y học

Những bệnh nhân K phổi tế bào nhỏ được phân chia thành hai nhóm : những bệnh nhân có khối u bị hạn chế ở một bên thành ngực bởi xạ trị đơn thuần

Điều trị dự phòng với lao khi nào

Mục đích của điều trị lao tiềm ẩn là để ngừa tái phát và xét nghiệm lao tố quan trọng để xác định những ca nhiễm lao tiềm ẩn này trong nhóm nguy cơ cao

Chọn kháng sinh điều trị Legionella: câu hỏi y học

Mặc dù có điều trị kháng sinh, nhưng viêm phổi do tất cả các nguyên nhân vẫn chiếm tỉ lệ tử vong cao ở Hoa Kỳ. Tỷ lệ tử vong của bệnh viêm phổi do Legionella thay đổi

Câu hỏi trắc nghiệm y học (5)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương tiêu hóa, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh

Áp lực mao mạch phổi bít sẽ như thế nào ở bệnh nhân nan 28 tuổi bệnh cơ tim khó thở dài ngày?

Các nguyên nhân ngoài tim mạch gây phù phổi cũng có thể gây rale, nên các dấu hiệu này không đặc hiệu

Nốt vàng không đau ở chi dưới: câu hỏi y học

Bệnh nhân này bị u mạch máu do nhiễm trùng da do vi khuẩn Bartonella quintana hay B. henselae. Nguồn lây bệnh thường từ mèo con như ở ca này

Viêm phúc mạc trên cơ địa thẩm phân phúc mạc dùng kháng sinh nào: câu hỏi y học

Sự hiện diện của hơn một tác nhân khi cấy phải nghi ngờ tình trạng viêm phúc mạc thứ phát