Phát hiện chất ức chế phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh

2017-09-29 06:30 PM
Phát hiện chất ức chế phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh, chỉ định, chống chỉ định, các bước tiến hành, nhận định kết quả.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nguyên lý

Xét nghiệm APTT (Actived Partial Thromboplastin Time) giúp đánh giá các yếu tố tham gia đường đông máu nội sinh. Xét nghiệm APTT kéo dài có thể do 1 trong 2 nguyên nhân chính sau:

Do thiếu một hoặc nhiều yếu tố tham gia đường đông máu nội sinh.

Do có chất ức chế (phụ thuộc thời gian và nhiệt độ) một hoặc nhiều yếu tố tham gia đường đông máu nội sinh. Tiến hành xét nghiệm APTT với mẫu huyết tương trộn theo tỷ lệ 1:1 giữa huyết tương người bệnh và huyết tương bình thường (huyết tương “chứng”). Nếu:

APTT của mẫu huyết tương trộn điều chỉnh về bình thường nghĩa là APTT của người bệnh kéo dài do thiếu hụt một hoặc nhiều yếu tố đông máu.

APTT của mẫu trộn (sau khi ủ 370C trong 2h) không điều chỉnh về bình thường nghĩa là APTT của người bệnh kéo dài do có chất ức chế phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh.

Chỉ định

Là xét nghiệm cần tiến hành tiếp theo khi kết quả xét nghiệm APTT kéo dài.

Theo dõi điều trị người bệnh có chất ức chế phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh.

Chống chỉ định

Không có chống chỉ định.

Chuẩn bị

Người thực hiện

1 kỹ thuật viên xét nghiệm; 1 bác sĩ duyệt kết quả.

Phương tiện, hóa chất

Tủ lạnh;

Máy ly tâm;

Bình cách thủy 370C.

Máy đông máu bán tự động/tự động;

Đồng hồ bấm giây;

Bơm tiêm nhựa lấy máu;

Bông cồn sát trùng, dây garo;

Ống nghiệm tan máu kích thước 75 x 9,5mm;

Ống nghiệm plastic có chống đông citrat natri 3,2% hoặc 3,8%;

Pipette 100 - 1000µl;

Nước cất;

Hóa chất xét nghiệm APTT (tùy theo loại máy xét nghiệm đông máu);

Normal pool plasma.

Người bệnh

Không cần chuẩn bị gì đặc biệt.

Hồ sơ bệnh án

Chỉ định xét nghiệm được ghi trong bệnh án; Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, giường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán.

Các bước tiến hành

Garo, sát trùng, lấy 2ml máu tĩnh mạch của người bệnh và 2ml máu tĩnh mạch của người làm chứng bình thường - huyết tương “chứng” (nếu không có mẫu chứng thương mại - Normal pool plasma);

Trộn đều máu với chất chống đông citrate natri 3,2% hoặc 3,8% theo tỷ lệ 1 thể tích chống đông trộn với 9 thể tích máu;

Ly tâm mạnh để thu huyết tương nghèo tiểu cầu của người bệnh và chứng;

Tiến hành xét nghiệm APTT đồng thời với 3 mẫu huyết tương trong cùng điều kiện:

+ Mẫu 1: huyết tương “chứng”;

+ Mẫu 2: huyết tương bệnh;

+ Mẫu 3: huyết tương hỗn hợp “bệnh + chứng” (tỷ lệ 1:1).

Ghi thời gian đông của cả 3 mẫu.

Ủ cả 3 mẫu trên trong 2 giờ trong bình cách thủy 370C.

Tiến hành xét nghiệm APTT đồng thời với cả 3 mẫu đã ủ trong cùng điều kiện:

+ Mẫu 1: huyết tương “chứng”;

+ Mẫu 2: huyết tương bệnh;

+ Mẫu 3: huyết tương hỗn hợp “bệnh + chứng” (tỷ lệ 1:1).

Ghi thời gian đông của 3 mẫu sau khi ủ.

Nhận định kết quả

APTT của hỗn hợp “bệnh + chứng” trước và sau ủ 370C/2h có điều chỉnh về bình thường: kháng đông phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh âm tính.

APTT của hỗn hợp “bệnh + chứng” trước ủ 370C/2h điều chỉnh về bình thường và sau ủ 370C/2h không điều chỉnh về bình thường: kháng đông phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh dương tính.

Ghi kết quả vào giấy xét nghiệm;

Ghi ngày, tháng, năm tiến hành xét nghiệm. - Bác sỹ nhận định kết quả ký tên vào vị trí người duyệt kết quả xét nghiệm.

Nguyên nhân sai sót

Mẫu máu bị đông, để > 4h từ khi lấy máu đến khi làm xét nghiệm.

Mẫu huyết tương “chứng” không đảm bảo chất lượng;

Mẫu huyết tương hỗn hợp “bệnh + chứng” không đảm bảo tỷ lệ.

Các mẫu huyết tương bệnh, chứng, hỗn hợp “bệnh + chứng” không được tiến hành xét nghiệm APTT cùng thời điểm, cùng hóa chất.

Thời gian ủ mẫu chưa đủ.

Nhiệt độ bình cách thủy không đủ 370C.

Bài viết cùng chuyên mục

Phát hiện chất ức chế không phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh

Phát hiện chất ức chế không phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh, chỉ định, chống chỉ định, nhận định kết quả.

Đo độ đàn hồi cục máu

Đo độ đàn hồi cục máu, nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả.

Xét nghiệm chẩn đoán mô miễn dịch tủy xương cho dấu ấn trên máy tự động

Xét nghiệm và chẩn đoán mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn trên máy nhuộm tự động, chỉ định, chống chỉ đinh, nhận định kết quả.

Xét nghiệm nhuộm photphatase kiềm bạch cầu

Xét nghiệm nhuộm photphatase kiềm bạch cầu, nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả.

Xét nghiệm sàng lọc huyết sắc tố E

Xét nghiệm sàng lọc huyết sắc tố E, nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả, sai sót và xử trí.

Xét nghiệm sức bền hồng cầu

Xét nghiệm sức bền hồng cầu, nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả, sai sót và xử trí.

Xét nghiệm mô học tủy xương

Xét nghiệm mô học tủy xương, nhận định chung, chỉ định, chống chỉ đinh, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả.

Thủ thuật sinh thiết tủy xương sử dụng kim dùng một lần

Thủ thuật sinh thiết tủy xương sử dụng kim dùng một lần, nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả.

Thủ thuật sinh thiết tủy xương sử dụng máy khoan cầm tay

Thủ thuật sinh thiết tủy xương sử dụng máy khoan cầm tay, nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả.

Chọc hút tủy xương xét nghiệm tủy đồ bằng máy khoan cầm tay

Chọc hút tủy xương xét nghiệm tủy đồ bằng máy khoan cầm tay, chỉ định, chống chỉ đinh, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả, sai sót và xử trí.

Huyết đồ bằng máy tự động

Huyết đồ bằng máy hoàn toàn tự động, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả, sai sót và xử trí.

Huyết đồ bằng máy laser

Huyết đồ bằng máy laser, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, các bước tiến hành, nhận định kết quả, sai sót và xử trí.

Phân tích tế bào màu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn

Phân tích tế bào màu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, phân tích kết quả, sai sót và xử trí.

Tổng phân tich tế báo máu ngoại vi bằng máy laser

Quy trình kỹ thuật tổng phân tich tế báo máu ngoại vi bằng máy laser, nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị, tiến hành và phân tích kết quả.