Adrim

2017-08-24 07:51 AM

Adrim làm tăng độc tính liệu pháp chống ung thư khác hoặc liệu pháp chiếu xạ trên cơ tim, niêm mạc, da và gan; làm nặng thêm viêm bàng quang chảy máu do cyclophosphamide.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Doxorubicin hydrochloride.

Chỉ định

Bạch cầu cấp nguyên bào dòng lympho và dòng tủy. U lympho ác tính thể Hodgkins và non-Hodgkins.

Ung thư biểu mô vú, phổi, dạ dày, bàng quang, tuyến giáp, buồng trứng, cổ tử cung, nội mạc tử cung, tinh hoàn, tuyến tiền liệt.

Sarcoma xương và phần mềm.

U nguyên bào thần kinh và u Wilm.

Liều dùng

60 - 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 1 lần cách nhau 3 tuần.

Phác đồ thay thế (làm giảm tỉ lệ suy tim ứ máu): 20 mg/m2 hàng tuần.

Có thể 20 - 30 mg/m2 hàng ngày trong 3 ngày, cứ sau 3 - 4 tuần lặp lại.

Giảm liều ở bệnh nhân dự trữ tủy không đầy đủ do tuổi già, hoặc điều trị trước đó, hoặc thâm nhiễm tân sản tủy.

Nếu bilirubin huyết thanh 12 - 30 mg/mL: giảm 50% liều, ≥ 30 mg/mL: giảm 75% liều.

Không tăng liều khi dùng đường tĩnh mạch quá 550 mg/m2.

Bệnh nhân đã chiếu xạ vùng ngực hoặc dùng các thuốc khác có độc cho tim: tổng liều khoảng 450 mg/m2 là thích hợp.

Cách dùng

Có thể truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm với dung dịch NaCl 0.9% hoặc Dextrose 5%.

Không nên tiêm hết cả liều < 3 - 5 phút.

Khi kết hợp thuốc hóa trị liệu chống tân sản khác, không để các thuốc trộn lẫn trong cùng một bơm tiêm.

Chống chỉ định

Bệnh nhân đã rõ là ức chế tủy do hóa trị/tia xạ trước đó, đã dùng liều tích lũy anthracycline, có bệnh tim trước đó.

Quá mẫn với hydroxybenzoate.

Thận trọng

Phụ nữ có thai.

Ngừng cho con bú trong khi đang điều trị.

Bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc bất kỳ bệnh tim đáng kể nào từ trước.

Bệnh nhân suy gan.

Tổng liều Adrim dùng cho bệnh nhân nên tính đến cả các liệu pháp dùng các hợp chất có liên quan trước đó hoặc đồng thời.

Theo dõi huyết học liên tục.

Adrim làm tăng độc tính liệu pháp chống ung thư khác hoặc liệu pháp chiếu xạ trên cơ tim, niêm mạc, da và gan; làm nặng thêm viêm bàng quang chảy máu do cyclophosphamide và tăng độc tính trên gan của 6-mercaptopurine.

Không trộn lẫn thuốc với Heparin.

Phản ứng phụ

Ức chế tủy. Độc tính trên tim. Rụng tóc.

Tăng sắc tố gốc móng, tăng nếp nhăn da.

Buồn nôn và nôn cấp.

Viêm niêm mạc miệng và thực quản.

Chán ăn, tiêu chảy. Xơ hóa tĩnh mạch.

Lặp lại các biểu hiện khi điều trị tia xạ ở bệnh nhân trước đó đã chiếu xạ.

Phản ứng quá mẫn/phản vệ.

Nước tiểu có màu đỏ.

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế sinh sản tủy xương, thuốc có độc tính với tim gan.

Cyclosporin. Digoxin.

Không hòa với dung dịch kiềm hoặc heparin

Trình bày và đóng gói

Thuốc tiêm.

Nhà sản xuất

Fresenius Kabi.

Bài viết cùng chuyên mục

Augmentin Tablets: kháng sinh mở rộng phổ kháng khuẩn

Clavulanate trong Augmentin có tác dụng ngăn cản cơ chế phòng vệ này bằng cách ức chế các men beta-lactamase, do đó khiến vi khuẩn nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn nhanh của amoxicillin tại nồng độ đạt được trong cơ thể.

Allopurinol: Alloflam, Allopsel, Allorin, Alurinol, Apuric, Darinol 300, Deuric, thuốc chống gút giảm sản xuất acid uric

Alopurinol cũng làm tăng tái sử dụng hypoxanthin và xanthin để tổng hợp acid nucleic và nucleotid, kết quả làm tăng nồng độ nucleotid dẫn tới ức chế ngược lần nữa tổng hợp purin

Mục lục các thuốc theo vần A

A - Gram - xem Amoxicilin, A - Hydrocort - xem Hydrocortison, A - Methapred - xem Methyl prednisolon, A.P.L, xem Chorionic gonadotropin - Các gonadotropin, A.T.P - xem Adenosin

Asparaginase

L - asparaginase là đồng phân quay trái của một protein phân tử lượng lớn, chiết từ Escherichia coli và các vi khuẩn khác.

Acamprosate: thuốc cai rượu bán theo đơn

Acamprosate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để duy trì chế độ kiêng rượu ở những bệnh nhân kiêng rượu khi bắt đầu điều trị. Acamprosate có sẵn dưới các tên thương hiệu Campral.

Alpha Chymotrypsin

Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen.

Atopiclair

Giúp làm giảm cảm giác ngứa, rát & đau do một số vấn đề da liễu gây ra (như viêm da cơ địa, viêm da tiếp xúc); hỗ trợ làm giảm khô ráp da nhờ duy trì độ ẩm của da, cần thiết cho quá trình phục hồi da.

Actrapid

Actrapid HM Penfill là dung dịch insulin tác dụng nhanh. Các ống thuốc Actrapid HM Penfill được thiết kế dùng với hệ thống tiêm insulin của Novo Nordisk và kim NovoFine.

Amigold: thuốc phòng và điều trị thiếu protein

Amigold phòng, điều trị thiếu nitơ (protein) hoặc xử lý cân bằng nitơ âm tính khi: Đường tiêu hóa, qua miệng, dạ dày, hoặc các đường dung nạp chất dinh dưỡng khác không thể hoặc không nên sử dụng.

Aspirin: thuốc chống kết dính tiểu cầu và giảm đau

Aspirin chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch Aspirin được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt. Aspirin cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn.

Anyfen: thuốc giảm đau xương khớp

Anyfen được chỉ định làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp dễ kích thích, viêm xương - khớp, làm giảm các chứng đau nhẹ và giảm đau do cảm lạnh thông thường.

Asperlican/Candinazol: thuốc điều trị và phòng nhiễm nấm

Asperlican/Candinazol có tác dụng kháng nấm do làm biến đổi và tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (purin và pyrimidin tiền chất của DNA).

Alendronat: thuốc điều trị và dự phòng loãng xương

Alendronat điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, điều trị loãng xương ở đàn ông. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

Apitim 5: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau ngực

Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường. Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

Axcel Dicyclomine-S Syrup: thuốc điều trị đau bụng đầy hơi

Axcel Dicyclomine-S Syrup là một amin bậc 3 với tác dụng kháng hệ muscarinic tương tự nhưng yếu hơn atropin. Axcel Dicyclomine-S Syrup làm giảm các cơn đau bụng, đầy hơi và chứng tức bụng do đầy hơi.

Amantadin

Amantadin có tác dụng thông qua tác dụng dopaminergic và kháng virus. Thuốc dùng để phòng và điều trị triệu chứng các bệnh gây bởi nhiều chủng virus cúm A.

Abelcet

Thuốc Abelcet có thành phần hoạt chất là Amphotericin B.

Abalgin

Thuốc Abalgin có thành phần hoạt chất là Dextroproxyphen.

Axcel Hydrocortisone Cream: thuốc điều trị viêm da dị ứng và tiếp xúc

Hydrocortisone là 1 loại steroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Hydrocortisone có hoạt tính dược học chủ yếu trên sự thoái biến glucose, sự phân giải glycogen và sự chuyển hóa protein và calci.

Aibezym: thuốc bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp: Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…Viêm ruột cấp tính hay mạn tính. Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.

Adrenoxyl

Adrenoxyl! Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.

Actelsar: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Telmisartan đối kháng angiotensin II với ái lực rất cao từ vị trí liên kết của nó ở phân nhóm thụ thể AT1, thụ thể này chịu trách nhiệm cho các hoạt động đã biết của angiotensin II.

Acetaminophen: thuốc giảm đau và hạ sốt

Acetaminophen là một loại thuốc giảm đau được sử dụng để giảm tạm thời các cơn đau nhẹ do nhức đầu, đau cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, cảm lạnh thông thường, đau răng, đau bụng tiền kinh nguyệt và kinh nguyệt

Aricept Evess

Ngưng thuốc khi hiệu quả điều trị không còn. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose do di truyền hiếm gặp: không dùng. Khi lái xe/vận hành máy móc.

Albothyl

Điều trị tại chỗ chứng viêm hoặc nhiễm khuẩn và tổn thương tổ chức của âm đạo và cổ tử cung (dịch tiết do nhiễm khuẩn, Trichomonas và nấm, loé t do mũ tử cung ép), các chứng condylom nhọn.