- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần U
Thuốc gốc và biệt dược theo vần U
-
Uperio: thuốc điều trị suy tim
Không dùng trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng ACEI, Tiền sử phù mạch liên quan ACEI thuốc ức chế thụ thể angiotensin
-
Ultracet
Chống chỉ định. Tiền sử nhạy cảm với thành phần thuốc, với opioid. Ngộ độc cấp do rượu, thuốc ngủ, chất ma túy, thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid hay thuốc hướng thần
-
Mục lục thuốc và biệt dược theo vần U
Ucedine - xem Cimetidin, Ucetam - xem Piracetam, Udicil - xem Cytarabin, Ulcar - xem Sucralfat, Ulcerfen - xem Cimetidin
-
Ulfon
Để đề phòng, khi dùng các thuốc kháng acide phải cách khoảng xa với các thuốc khác tối thiểu trên 2 giờ, đối với fluoro quinolones, thời gian là 4 giờ
-
Ultra Levure
Điều trị và dự phòng các biến chứng ở đường tiêu hóa do sử dụng kháng sinh. Dự phòng ở người lớn bị tiêu chảy liên quan đến nuôi ăn bằng ống thông qua đường tiêu hóa liên tục
-
Ultravist
Thuốc cản quang dùng trong phép chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA), chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp các khoang trong cơ thể (chụp X quang khớp, tử cung .
-
Unasyn
Sultamicilin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế bêta-lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen và có trọng lượng phân tử là 594,7
-
Utrogestan
Sau khi uống thuốc, nồng độ progesterone huyết tương bắt đầu tăng ngay trong giờ đầu tiên và nồng độ cao nhất được ghi nhận sau khi uống thuốc từ 1 đến 3 giờ.
-
Urografin
Chụp tia X đường niệu tiêm IV và chụp tia X đường niệu ngược dòng. Chụp tia X mạch, chụp tia X khoang ối, chụp tia X khớp.
-
Upsa C 100mg, Upsa C Calcium
Lưu ý đến lượng đường trong viên UPSA C 1000 mg và lượng Na trong viên UPSA C Calcium. Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamine C vào cuối ngày (buổi tối).
-
Uromitexan
Uromitexan luôn được dùng khi điều trị khối u, luôn dùng Uromitexan với liều bơm trực tiếp (trên 10 mg/kg) của chất độc tế bào và dùng cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt.
-
Uvimag B6
Mg là một cation chủ yếu ở nội tế bào. Mg làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ, và can thiệp vào nhiều phản ứng cần xúc tác enzyme.
-
Urokinase
Urokinase tác động trực tiếp trên hệ tiêu fibrin nội sinh để chuyển plasminogen thành plasmin là enzym thủy phân protein.
-
Ure Carbarmide
Ure (carbamid) được dùng chủ yếu dưới dạng kem hay mỡ ở nồng độ thích hợp để làm mềm da và giúp cho da luôn giữ được độ ẩm nhất định.
Bài mới nhất
Biến đổi hình thái sóng: sóng y xuống lõm sâu (dấu hiệu Friedrich)
Biến đổi hình thái sóng tĩnh mạch cảnh: mất sóng y xuống
Biến đổi hình thái sóng: sóng x xuống lõm sâu
Biến đổi hình thái sóng: mất sóng x xuống
Biến đổi hình thái sóng: sóng v nhô cao
Biến đổi hình dạng sóng tĩnh mạch cảnh: sóng a nhô cao
Biến đổi hình dạng sóng tĩnh mạch cảnh: sóng a đại bác
Áp lực tĩnh mạch cảnh (JVP): hình dạng sóng bình thường
Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Áp lực tĩnh mạch cảnh (JVP): Dấu hiệu Kussmaul
Tổn thương Janeway: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin
Pradaxa: thuốc phòng ngừa huyết khối động mạch tĩnh mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và xuất huyết võng mạc
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vi phình mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vệt bông
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và dấu hiệu dây bạc và dây đồng
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và bắt chéo động tĩnh mạch
Gan to trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt
Phản hồi gan tĩnh mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Ewart: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào
Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình