- Trang chủ
- Dược lý
- Dược điển đông dược
- Xuyên bối mẫu (Bulbus Fritillariae)
Xuyên bối mẫu (Bulbus Fritillariae)
Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.) hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn (Liliaceae).
Tùy theo đặc điểm khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu : Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứn với 3 loài ở trên.
Mô tả
Tùng bối: Thân hành hình nón hoặc hình cầu, cao 0,3 – 0,8 cm, đường kính 0,3 – 0,9 cm. Mặt ngoài mầu trắng ngà, 2 vẩy ngoài có kích thước rất khác nhau. Vẩy ngoài lớn hơn bao lấy vẩy trong, phần vẩy không bị bao bọc có hình trăng lưỡi liềm, phần này có tên là “hoài trung bảo nguyệt” (ôm trăng trong tay). Đỉnh thân hành kín, chồi hình cầu hơi thon, có 1 – 2 vẩy nhỏ, đỉnh tù hoặc hơi nhọn, gốc bằng, hơi lõm, ở giữa có chấm tròn mầu nâu xám, thỉnh thoảng thấy vết tích rễ. Chất cứng, giòn, vết bẻ trắng, có chất bột. Vị hơi đắng.
Thanh bối: Thân hành hình tròn dẹt, cao 0,4 – 1,4 cm, đường kính 0,4 – 1,6 cm. Có hai vẩy ngoài đồng dạng bọc lấy nhau. Đỉnh mở ra có chồi và 2 – 3 vẩy nhỏ bên trong, có vết tích của thân hình trụ, mảnh khảnh.
Lỗ bối: Thân hành nón dài, cao 0,7 – 2,5 cm, đường kính 0,5 – 2,5 cm. Mặt ngoài mầu trắng ngà, hoặc vàng nâu, hơi lốm đốm nâu, 2 vẩy ngoài đồng dạng. Đỉnh mở ra và hơi thon, gốc hơi nhọn hoặc tương đối tù.
Bột
Bột màu trắng ngà, mùi đặc trưng, vị hơi đắng. Soi kính hiển vi thấy:
Tùng bối và thanh bối: Nhiều hạt tinh bột hình trứng, hình cầu dài hoặc bất định hình, một số hạt hơi phân nhánh, đường kính 5 - 64μm, rốn hạt hình khe ngắn hay điểm, hình chữ V hay chữ U, có vân tăng trưởng mờ. Tế bào biểu bì hình chữ nhật, thành lượn sóng nhất là ở bề mặt, đôi khi thấy lỗ khí tròn hay tròn dẹt, tế bào không đều. Mạch xoắn, đường kính 5 - 26 μm.
Lỗ bối: Hạt tinh bột hình trứng lớn, hình vỏ sò, hình thận hay hình bầu dục, đường kính tới 60μm, rốn hạt hình chữ V, hình sao haôncs dạng điểm, thấy rõ vân tăng trưởng. Mạch xoắn và mạch hình mạng, đường kính tới 64 μm.
Độ ẩm
Không quá 12%.
Tro toàn phần
Không quá 5%.
Tạp chất
Không quá 0,5%.
Tỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây là 3,150 mm: Không quá 5% (Phụ lục 12.12).
Chế biến
Thu hoạch vào mùa hè, thu, đào lấy thân hành, loại bỏ rễ con, vỏ thô, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô ở nhiệt độ thấp.
Bảo quản
Để nơi khô, đựng trong thùng hoặc lọ kín, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh
Khổ, cam, vi hàn. Vào các kinh phế, tâm.
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt, nhuận phế, hoá đờm, tán kết. Chủ trị: Ho ráo do phế nhiệt, ho khan, ho đờm có máu, ho lao (không có vi khuẩn); loa lịch (tràng nhạc), áp xe vú, bướu cổ.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 4 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc dùng bột, hoà với nước thuốc thang đã sắc, uống mỗi lần 1 -2 g.
Kiêng kỵ
Không dùng phối hợp với Phụ tử, Ô đầu.
Bài mới nhất
Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin
Pradaxa: thuốc phòng ngừa huyết khối động mạch tĩnh mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và xuất huyết võng mạc
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vi phình mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vệt bông
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và dấu hiệu dây bạc và dây đồng
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và bắt chéo động tĩnh mạch
Gan to trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt
Phản hồi gan tĩnh mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Ewart: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào
Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình
OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật
Ossopan: thuốc điều trị thiếu can xi khi đang lớn, có thai và cho con bú
Xanh tím và xanh tím ngoại biên: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Xanh tím và xanh tím trung ương: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Các tiếng rales ở phổi trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Ngón tay và ngón chân dùi trống: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Thở Cheyne Stokes trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Tiếng thổi động mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân mảng xơ vữa
Suy mòn cơ thể do bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Buerger: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân bệnh tim mạch
Oxycontin: thuốc điều trị đau nặng cần dùng thuốc opioid hàng ngày