- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần K
- Mục lục các thuốc theo vần K
Mục lục các thuốc theo vần K
K - Cin - xem Kanamycin, K - Cort - xem Triamcinolon, K - nase - xem Streptokinase, Kabikinase - xem Streptokinase, Kalcinate - xem Calci gluconat, Kaleorid - xem Kali clorid.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
K - Cin - xem Kanamycin,
K - Cort - xem Triamcinolon,
K - nase - xem Streptokinase,
Kabikinase - xem Streptokinase,
Kalcinate - xem Calci gluconat,
Kaleorid - xem Kali clorid,
Kalfoxime - xem Cefotaxim,
Kali clorid,
Kali clorua - xem Kali clorid,
Kali Copha - xem Kali clorid,
Kali iodid,
Kalium - xem Kali clorid,
Kamycine - xem Kanamycin,
Kan - 1000 - xem Kanamycin,
Kanacyne - xem Kanamycin,
Kanamicin Meiji - xem Kanamycin,
Kanamycin,
Kanamycin acid sulphate - xem Kanamycin,
Kanamycin Sedapharm - xem Kanamycin,
Kanamytrex - xem Kanamycin,
Kanasyne - xem Kanamycin,
Kantrex - xem Kanamycin,
Kaopectate - xem Atapulgit,
Katimin - 1 - xem Phytomenadion,
Katonal - xem Ketoconazol,
Kavepenin - xem Phenoxymethyl penicilin,
KD - Unase - xem Urokinase,
Keal - xem Sucralfat,
Kebili - xem Cefradin,
Kefadim - xem Ceftazidim,
Kefadol - xem Cefamandol,
Kefamin - xem Ceftazidim,
Kefandol - xem Cefamandol,
Kefazon - xem Cefoperazon,
Kefenin - xem Ketoprofen,
Keflex - xem Cefalexin,
Keflin - xem Cefalotin,
Keflin N - xem Cefamandol,
Keflin Neutral - xem Cefamandol,
Keflor - xem Cefaclor,
Keflor MR - xem Cefaclor,
Kefloxin - xem Cefadroxil,
Keforal - xem Cefalexin,
Keftab - xem Cefalexin,
Kefurox - xem Cefuroxim,
Kefzol - xem Cefazolin,
Kelatin - xem Penicilamin,
Kelog - xem Ketoconazol,
Kẽm oxyd,
Kemicetine - xem Cloramphenicol,
Kempi - xem Spectinomycin,
Kenacort - xem Triamcinolon,
Kenacort Retard - xem Triamcinolon,
Kenaject - xem 40 - xem Triamcinolon,
Kenalog - xem Triamcinolon,
Kenalog - 10 - xem Triamcinolon,
Kenalog - 40 - xem Triamcinolon,
Kenalog H Kenalog in - Orabase - xem Triamcinolon,
Kenonel - xem Triamcinolon,
Keralyt - xem Acid salicylic,
Kerlon - xem Betaxolol,
Kerlone - xem Betaxolol,
Kessar - xem Tamoxifen,
Kestrone - xem Estron,
Ketalar - xem Ketamin,
Ketamin,
Ketamine - xem Ketamin,
Ketamine hydrochloride - xem Ketamin,
Ketocid - xem Ketoprofen,
Ketoconazol,
Ketoconazole - xem Ketoconazol,
Ketofen - xem Ketoprofen,
Ketonal - xem Ketoconazol,
Ketoprofen,
Ketorolac,
Ketorudis - xem Ketoprofen,
Ketozol - xem Ketoconazol,
Ketrozol 200 - xem Ketoconazol,
Ketum - xem Ketoprofen,
KEVIN C - xem Acid ascorbic,
Kezole - xem Ketoconazol,
Kê đơn thuốc,
Kháng độc tố bạch hầu,
Kidrolase - xem Asparaginase,
Kimopsin - xem Chymotrypsin,
Kinestase - xem Cisaprid,
Kinoves - xem Ciprofloxacin,
Kirim - xem Bromocriptin,
Kirin - xem Spectinomycin,
Kitizole - xem Tinidazol,
Klacid - xem Clarithromycin,
Klamoks - xem Amoxicilin và clavulanat,
Klaricid - xem Clarithromycin,
Klimicin - xem Clindamycin,
Klion - xem Metronidazol,
Klonopin - xem Clonazepam,
Klox 250 - xem Cloxacilin,
Klox 500 - xem Cloxacilin,
Knowful - xem Piracetam,
Kolon Ketoconazole - xem Ketoconazol,
Kolpon - xem Estron,
Komex - xem Acid boric,
Konakion - xem Phytomenadion,
Kotocol - xem Oxymetazolin hydroclorid,
Kredex - xem Carvedilol,
Ku - Zyme HP - xem Pancrelipase,
Kyocristin - xem Vincristin,
Bài viết cùng chuyên mục
Kuptoral: thuốc điều trị đau trong ung thư đường tiêu hóa
KUPTORAL được sử dụng để điều trị các chứng đau trong ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. KUPTORAL còn sử dụng hỗ trợ trong điều trị các u xơ cứng.
Kidmin: thuốc cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận
Cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước/sau phẫu thuật. Cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp lọc máu, thẩm phân máu & thẩm phân phúc mạc.
Komix
Giúp giảm ho có xuất tiết hay không, cảm thông thường, xung huyết mũi do dị ứng hay do nguyên nhân khác.
Kefzol
Cefazolin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, Klebsiella sp, H. influenzae, S. aureus, và các streptococci beta tán huyết nhóm A
Kanamycin Meiji
Kanamycin Meiji! Kanamycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, sản sinh bởi Streptomyces kanamyceticus. Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm.
Korea United Vancomycin: thuốc kháng sinh nhóm glycopeptid
Vancomycin là kháng sinh sử dụng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus hoặc các khuẩn Gram dương khác, đặc biệt trong những trường hợp nhiễm khuẩn Staphylococcus kháng Methicillin.
Kabiven Peripheral: dung dịch nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch
Dung dịch được dung trong các trường hợp: Nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân và trẻ em > 2 tuổi. Khi nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không phù hợp hoặc chống chỉ định.
Kefadim
Kefadim! Ceftazidime là kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein ở thành tế bào vi khuẩn và ceftazidime kháng lại hầu hết các enzym b-lactamase.
Kolanut: thuốc điều trị mệt mỏi
Kolanut đề nghị sử dụng bao gồm mệt mỏi về thể chất và tinh thần, có thể có hiệu quả đối với sự mệt mỏi, nhãn hiệu khác nhau và các tên khác như Cola nitada.
Klacid Suspension
Thêm lượng nước thích hợp vào các hạt thuốc cốm trong chai và lắc để được 125mg/5mL. Nhiễm khuẩn không do Mycobacterium 7.5 mg/kg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày, suy thận: giảm liều & không quá 14 ngày.
Kháng độc tố bạch hầu: kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn
Kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh ra.
Konakion
Konakion! Do là một thành phần của hệ thống men carboxylase ở gan, vitamine K1 can thiệp vào phản ứng carboxyl hóa các yếu tố đông máu số II, VII, IX và X.
Kineptia: thuốc điều trị động kinh
Kineptia được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh cục bộ nguyên phát có kèm hoặc không kèm theo động kinh toàn thể ở người lởn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán.
Kenacort retard
Kenacort retard! Các corticoid tổng hợp, kể cả triamcinolone, chủ yếu được sử dụng dựa vào hoạt tính kháng viêm. Ở liều cao, chúng có tác động làm giảm đáp ứng miễn dịch.
Kanamycin
Kanamycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid. Nói chung các aminoglycosid có phổ kháng khuẩn với vi khuẩn hiếu khí Gram âm và một số Gram dương.
Kupitral: thuốc điều trị nấm
Kupitral điều trị nấm Candida âm đạo, âm hộ. Lang ben. Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ bệnh nấm kẽ chân, nấm bẹn, nấm thân, nấm kẽ tay.
Keytruda
Thường gặp thiếu máu, thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, khô mắt; khó thở.
Klevaflu: thuốc kháng nấm thế hệ mới
Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10 mL mỗi phút, cân nhắc tốc độ truyền ở bệnh nhân có chế độ hạn chế natri hoặc dịch.
Ketosan: thuốc điều trị hen và dị ứng
Ketosan phòng ngừa các dạng hen phế quản, điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng toàn thân, mề đay, viêm da dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng.
Ketosteril: thuốc điều trị rối loạn suy giảm chuyển hoá
Ketosteril phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày.
Kali clorid
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh.
Zinc oxide
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ.
Kernhistine
Hội chứng Meniere (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, nghe khó hoặc mất thính giác, ù tai). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt kèm buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).
Keppra
Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Kemivir: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex
Kemivir được chỉ định trong điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục tái phát hoặc lần đầu. Ngăn chặn và dự phòng nhiễm Herpes simplex.
