Các từ viết tắt thường dùng trong thông khí nhân tạo

2012-07-14 10:17 AM
AaDO2 Alveolo-Arterial O2 difference, Chênh lệch nồng độ O2 giữa phế nang và máu động mạch, ACCP American College of Chest Physicians, Hội các bác sỹ lồng ngực Mỹ

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

A

A Arterial - Động mạch.

A Alveolar - Phế nang.

a-A Arterial-alveolar - Động mạch-Phế nang.

AARC American Association for Respiratory Care - Hiệp hội chăm sóc Hô hấp Hoa Kỳ.

ABG Arterial Blood Gas - Khí máu động mạch.

A/C Assist/Control Ventilation - Thông khí hỗ trợ /kiểm soát.

AaDO2 Alveolo-Arterial O2 difference - Chênh lệch nồng độ O2 giữa phế nang và máu động mạch.

ACCP American College of Chest Physicians - Hội các bác sỹ lồng ngực Mỹ.

AHA American Hospital Association - Hiệp hội các bệnh viện Hoa Kỳ.

AIDS Acquired ImmunoDeficiency Syndrome - Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

ALI Acute Lung Injury - Tổn thương phổi cấp.

ALS Amyotrophic Lateral Sclerosis - Xơ hoá cột bên teo cơ.

AMP Adenosine Monophosphate - Adenosin monophosphat.

AMV Assist Mechanical Ventilation - Thông khí nhân tạo hỗ trợ.

APF Acute Pulmonary Failure - Suy hô hấp cấp.

APRV Airway Pressure Release - Ventilation Thông khí xả áp đường thở.

ARDS Adult Respiratory Distress - Syndrome Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ở người lớn.

ARF Acute Respiratory Failure - Suy hô hấp cấp.

ASV Adaptive Support Ventilation - Thông khí hỗ trợ thích ứng.

ATC Automatic Tube Compensation - Tự động bù sức cản ống thở (Nội khí quản).

ATS American Thoracic Society - Hội lồng ngực Hoa Kỳ.

Auto-PEEP Auto-PEEP - PEEP nội sinh hay Auto-PEEP

B

B Barometric - Áp lực khí quyển.

BE Base Excess - Kiềm dư.

BEE Basal Energy Expenditure - Tiêu hao năng lượng cơ bản.

BIPAP Biphasic Positive Airway Pressure - Chế độ thông khí hai mức áp lực (hay áp lực đường thở dương hai pha).

B-P Bronchopleural (eg, B-P fistula or air leak) - Phế quản-màng phổi ( ví dụ lỗ dò hay dò rỉ khí phế quản- màng phổi).

BPD Bronchopulmonary dysplasia - (chứng) loạn sản phế quản-phổi.

BSA Body Surface Area - Diện tích bề mặt cơ thể.

C

C Compliance - Độ giãn nở (phổi).

CAI Computer-assisted instruction - Các hướng dẫn dưới sự trợ giúp của máy tính.

C(a-v)DO2 Arterial To Mixed Venous Oxygen Content Difference - Chênh lệch hàm lượng oxy giữa máu động mạch và máu tĩnh mạch trộn.

CaO2 - Hàm lượng O2 trong máu động mạch.

CcO2 Pulmonary End-capillary Oxygen Content - Hàm lượng oxy ở mao mạch phổi tận.

CDC Centers for Disease Control - Trung tâm kiểm soát bệnh tật Mỹ.

Cl Cardiac Index - Chỉ số tim.

CL Lung Compliance - Độ giãn nở của phổi.

CLD Chronic lung disease - Bệnh phổi mạn tính.

CMV Controlled Mechanical - Ventilation hay Continuous Mechanical.

Ventilation - Chế độ thông khí nhân tạo kiểm soát hoàn toàn.

CNS Central Nevous System - Hệ thần kinh trung ương.

CO Carbon monoxide - Carbon monoxid.

COHb Carboxyhemoglobin - Carboxyhemoglobin.

COLD Chronic Obstructive Lung Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

COP Colloid oncotic pressure - Áp lực keo của albumin.

COPD Chronic Obstructive Pulmonary Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

CPAP Continous Positive Airway Pressure - Áp lực đường thở liên tục dương.

CO2 Carbon dioxide - Carbon dioxid.

CPPV Continuous Positive Pressure Ventilation - Thông khí áp lực liên tục dương.

Cpc Compliance of Patient Circuit - Độ giãn nở của hệ thống dây thở.

CPP Cerebral Perfusion Pressure - Áp lực tưới máu não.

CPR Cardiopulmonary Resuscitation - Hồi sinh tim phổi.

CPT Chest physical therapy - Điều trị vỗ rung ngực.

Crs Compliance of Respiratory System - Độ giãn nở của hệ thống hô hấp.

CSF Cerebrospinal Fluid - Dịch não tủy.

CSV Continuous Spontaneous Ventilation - Thông khí tự nhiên liên tục.

CT Computerized tomography - Chụp cắt lớp vi tính.

Ctot - Độ dãn nở toàn phần.

CV Closing volume - Thể tích đóng.

CvO2 Mixed Venous Oxygen Content - Hàm lượng oxy của máu tĩnh mạch trộn.

Cw Chest Wall Compliance - Độ giãn nở của thành ngực.

CVP Central Venus Pressure - Áp lực tĩnh mạch trung tâm.

D

D Dead space - Khoảng chết.

Dl Diffusing lung - Khuyếch tán khí của phổi.

DlCO - Khuyếch tán khí CO của phổi.

DLCOsb Single-breath diffusion of carbon monoxide across the lung - Khuếch. tán CO qua phổi trong một nhịp thở duy nhất.

DO2 Oxygen Delivery - Sự phân phối (cung cấp) oxy.

DPG Diphosphoglycerate - Diphosphoglycerat.

ÄPaw Change in Airway Pressure - Thay đổi trong áp lực đường thở.

ÄPpl Change in Pleural Pressure - Thay đổi áp lực trong khoang màng phổi.

DTL Double Lumen Endotracheal Tube - Ống nội khí quản hai nòng.

E

E Expiration - Thì thở ra.

ECCO2R Extracorporeal CO2 Removal - Thải bỏ CO2 bằng tuần hoàn ngoài cơ thể.

ECG Electrocardiogram - Điện tâm đồ.

ECMO Extracorporeal Membrance Oxygenation - Oxy hoá máu bằng màng trao đổi ngoài cơ thể (trao đổi oxy qua tuần hoàn ngoài cơ thể).

EE End expiratory - Cuối thì thở ra.

EIB Exercise-induced bronchospasm - Tình trạng co thắt phế quản xẩy ra khi gắng sức.

ERV Expiratory Residual Volume - Thể tích cặn thì thở ra.

EPAP Expiratory Positive Airway Pressure - Áp lực đường thở dương ở thì thở ra.

F

F hay b Frequency - Tần số thở.

FDA U.S. Food & Drug Administration - Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ.

FEF25-75% Forced expiratory flow over middle half of FVC - Dòng thở ra gắng sức trong khoảng nửa giữa của dung tích sống gắng sức (FVC).

FECO2 Fractional mixed expired carbon dioxide - Phân suất khí CO2 trộn trong thì thở ra.

FEO2 Fractional mixed expired oxygen - Phân suất khí O2 trộn trong thì thở ra.

FEV Forced Expiratory Volume - Thể tích thở ra gắng sức.

FEV1 Forced Expriratory Oxygen in 1sec - Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên.

FiO2 Fractional inspired oxygen - Phân suất oxy trong khí thở vào.

FDO2 Fraction of oxygen delivered (by device) - Phân suất oxy được cung cấp (qua thiết bị).

FRC Functional Residual Capacity - Dung tích cặn chức năng.

FVC Forced Vital Capacity - Dung tích sống gắng sức.

F/VT Rate-tidal volume ratio; Rapid shallow breathing index - Tỷ lệ tần số thở/ thể tích lưu thông hay Chỉ số thở nhanh-nông.

H

Hb Hemoglobin - Hemoglobin.

O2Hb Oxyhemoglobin hemoglobin oxygen saturation - Độ bão hoà oxy của hemoglobin.

HCO3 Bicarbonate - Bicarbonat hay dự trữ kiềm.

HFJV High-Frequency Jet Ventilation - Thông khí bằng dòng phụt tần số cao.

HFO High-Frequency Oscillation - Giao động tần số cao.

HFOV High-frequency oscillatory ventilation - Thông khí dao động tần số cao.

HFPPV High-Frequency Positive Pressure Ventilation - Thông khí áp lực dương tần số cao.

HFV High-Frequency Ventilation - Chế độ thông khí tần số cao.

HIV Human Immunodeficiency Virus - Virus gây suy giảm miễn dịch ở người

HMD Hyaline Membrane Disease - Bệnh màng Hyalin.

HME Heat & Moisture Exchanger (artificial nose) - Bộ trao đổi nhiệt và độ ẩm ( mũi giả).

HMEF Heat & Moisture Exchanging Filter - Phin lọc trao đổi nhiệt và độ ẩm

HR Heart Rate - Tần số (Nhịp) tim.

I

I Inspiration - Thì thở vào.

ICP IntraCranial Pressure - Áp lực nội sọ.

ICU Intensive Care Unit = Khoa điều trị tích cực.

I:E ratio Inspiration:Expiration ratio - Tỷ lệ thời gian thở vào/thời gian thở ra.

IDV Intermittent Demand Ventilation - Chế độ thông khí nhân tạo ngắt quãng theo yêu cầu.

ILD Interstitial Lung Disease - Bệnh phổi kẽ.

ILV Independent Lung Ventilation - Thông khí riêng biệt từng phổi.

IMV Intermittent Mandatory Ventilation - Chế độ thông khí ngắt quãng theo yêu cầu.

IPAP Inspiratory Positive Airway Pressure - Áp lực dương thì thở vào.

IPPB Intermittent Positive Pressure Breathing - Các nhịp thở áp lực dương ngắt quãng.

IRV Inspiratory Reserve Volume - Thể tích dự trữ thở vào.

ISB Isothermic Saturation Boundary - Giới hạn bão hoà đẳng nhiệt.

IVOX Intravascular membrane oxygenation - Oxy hoá qua màng đặt trong mạch.

K

Kcal Kilocalories - Kilocalo.

KE Inverse of time constant; I/(RE.C) - Đảo ngược hằng số thời gian ; I/ ( RE.C).

L

LFPPV Low Frequency Positive Pressure Ventilation - Thông khí áp lực dương tần số thấp.

LPVS Lung Protective Ventilation Strategy - Chiến lược thông khí bảo vệ phổi

LVSWI Left ventricular stroke work index - Chỉ số công tống máu của thất trái.

M

MAP Mean systemic arerial pressure - Áp lực trung bình của động mạch.

MDI Metered-Dose Inhaler - Bộ hít khí dung định liều.

metHb Methemoglobin - Methemoglobin.

MIC Maximum Insufflation Capacity - Dung tích bơm phồng phổi tối đa

MIP Maximum Inspiratory Pressure - Áp lực hít vào tối đa.

MLT Minimal leak technique (of cuff inflation) - Kỹ thuật đánh giá dò khí tối thiểu (khi bơm bóng chèn nội khí quản).

MMV Mandatory Minute Ventilation - Thông khí phút bắt buộc.

MODS Multiple Organ Dysfunction Syndrome - Hội chứng suy chức năng nhiều tạng.

MPAP Mean Pulmonary Artery Presure - Áp lực trung bình của động mạch phổi.

MV Mechanical ventilation - Thông khí nhân tạo hay Thở máy.

N

NBRC National Board for Respiratory Care - Uỷ ban quốc gia về lĩnh vực chăm sóc hô hấp.

NG Nasogastric (tube) - Ống xông dạ dày đặt qua đường mũi.

NHLBI National Heart, Lung, & Blood Institute - Viện nghiên cứu quốc gia bệnh Tim, Phổi và Huyết học (Hoa Kỳ).

NIH National Institutes of Health - Viện sức khoẻ quốc gia (Hoa Kỳ).

NIPPV NonInvasive Positive Pressure Ventilation - Thông khí không xâm nhập áp lực dương.

NO Nitric oxide - Oxid nitric.

NOTT Nocturnal Oxygen Therapy Trial - Liệu pháp điều trị bằng oxy vào ban đêm.

NO2 Nitrogen dioxide - Khí NO2.

NPE Neurogenic Pulmonary Edema - Phù phổi do căn nguyên thần kinh.

NPPV Noninvasive Positive Pressure Ventilation - Thông khí áp lực dương không xâm nhập.

O

OI Oxygenation Index - Chỉ số oxy hoá máu.

OSA Obstructive sleep apnea - Ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn đường thở.

O2 Oxygen - Oxy.

OVP Operational Verification Procedure - Quy trình kiểm tra quá trình vận hành của máy thở.

P

P100 hay P0,1 Airway pressure change in the first 100 ms of inspiration with an occluded airway - Thay đổi áp lực đường thở trong 100ms (0,1 s) đầu của thì thở vào khi tiến hành bịt đường dẫn khí.

P(A-a)O2 Alveolar-arterial oxygen pressure difference Chênh lệch áp lực oxy giữa phế nang và máu động mạch.

PA/C Pressure assist-control ventilation - Chế độ thông khí hỗ trợ/ kiểm soát áp lực.

P(a-et)CO2 Gradient between PaCO2 and PetCO2 - Chênh lệch (Gradient ) giữa PaCO2 và Pet CO2.

PaCO2 Partial pressure of carbon dioxide in arterial blood - Áp lực riêng phần (phân áp) của CO2 trong máu động mạch.

PACO2 Partial pressure of carbon dioxide in lungs - Áp lực riêng phần (phân áp) của CO2 trong phổi.

PAO2 Partial pressure of oxygen in lungs - Áp lực riêng phần của O2 trong phổi.

Palv Alveolar pressure - Áp lực phế nang.

PaO2 Partial pressure of oxygen in arterial blood - Áp lực riêng phần của O2 trong máu động mạch.

PAOP Pulmonary Artery Occlusion Pressure - Áp lực mao mạch phổi bít.

PAP Pulmonary Artery Pressure - Áp lực động mạch phổi.

PAV Proportional Assist Ventilation - Thông khí hỗ trợ tương xứng.

Paw Mean Airway Pressure - Áp lực trung bình đường thở.

PB Barometric Pressure - Áp suất của khí quyển.

PCIRV Pressure-Controlled Inverse Ratio Ventilation - Chế độ thức thông khí. kiểm soát áp lực với tỷ lệ thời gian thở vào/ thời gian thở ra đảo ngược.

PCP Pneumocystis Carinii Pneumonia - Viêm phổi do Pneumocystis carinii.

PCV Pressure-Controlled Ventilation - Phương thức thông khí kiểm soát áp lực.

PCWP Pulmonary Capillary Wedge Pressure - Áp lực mao mạch phổi bít.

PDA Patent ductus arteriosus - Còn ống động mạch.

PECO2 Partial pressure of carbon dioxide in mixed expired gas - Áp lực riêng. phần của khí CO2 (carbonic) trong khí thở ra trộn.

PEEP Positive End-Expiratory Pressure - Áp lực dương cuối thì thở ra.

Tot PEEP Total PEEP - PEEP tổng.

Pel Elastic pressure - Áp lực đàn hồi.

Pes Esophageal pressure - Áp lực thực quản.

PetCO2 End-tidal CO2 pressure - Áp lực CO2 cuối thì thở ra.

PexpCO2 Measured mixed expired PCO2 - PCO2 đo được trong khí thở ra trộn.

PFT Pulmonary Function Test or Testing - Các test đánh giá chức năng phổi.

pHi Gastric intraluminal pH - pH nội thành dạ dày.

PH2O Water vapor pressure - Áp lực hơi nước.

PIE Pulmonary Interstitial Emphysema - Tràn khí khoảng kẽ của phổi.

PIP Peak Inspiratory Pressure - Áp lực đỉnh thở vào.

Pplat End-inspiratory plateau pressure - Áp lực cao nguyên cuối thì thở vào.

PO2 Pressure of oxygen - Áp lực oxy.

Pres Resistive pressure - Áp lực cản.

PRVC Pressure-Regulated Volume Control - Thông khí hỗ trợ áp lực được đảm bảo thể tích.

PSIMV Pressure SIMV - Thông khí kiểm soát ngắt quãng đồng thì phương thức áp lực.

PSV Pressure Support Ventilation - Thông khí hỗ trợ áp lực.

PT Pressure required to deliver a volume of gas to the lungs - Áp lực cần thiết để bơm một thể tích khí vào phổi.

PTCCO2 Transcutaneous carbon dioxide pressure - Áp lực khí CO2 đo qua da.

PTCO2 Transcutaneous oxygen pressure - Áp lực khí oxy đo qua da.

PvCO2 Mixed venous carbon dioxide pressure - Áp lực CO2 trong máu tĩnh. mạch trộn.

PvO2 Mixed venous oxygen pressure - Áp lực oxy máu tĩnh mạch trộn.

PVR Pulmonary Vascular Resistance - Sức cản mạch phổi.

PVRI Pulmonary Vascular Resistance Index - Chỉ số sức cản mạch phổi.

Q

Q Blood flow - Lưu lượng máu.

Qs Shunted blood flow - (Lưu lượng) máu qua shunt phổi.

Qs/QT Shunt fraction - Phân xuất Shunt (nối tắt).

QT Total cardiac output - Tổng cung lượng tim.

R

R Airway resistance - Sức cản đường thở.

RC Respiratory time constant - Hằng số thời gian hô hấp.

RCP Respiratory Care Practitioners (professionals) - Hiệp hội các thày thuốc chăm sóc hô hấp Hoa Kỳ.

RDS Respiratory Distress Syndrome (of infants) - Hội chứng suy hô hấp nguy kịch (ở trẻ nhỏ).

RE Expiratory airway resistance - Sức cản đường thở thì thở ra.

REE Resting Energy Expenditure - Tiêu hao năng lượng lúc nghỉ.

RI Inspiratory airway resistance - Sức cản đường thở trong thì thở vào.

RICU Respiratory intensive care unit - Đơn vị điều trị tích cực bệnh hô hấp.

RQ Respiratory Quotient - Thương số hô hấp.

RSBI Rapid Shallow Breathing Index - Chỉ số thở nhanh nông.

RVSWI Right Ventricular Stroke Work Index - Chỉ số công nhát bóp tống máu của thất phải.

RV Residual Volume - Thể tích khí cặn.

S

SaO2 Arterial oxygen saturation - Độ bão hoà oxy máu động mạch.

SBT Spontaneous Breathing Trial - Thử nghiệm cho tự thở ( qua ống chữ T).

ScO2 End-capillary oxygen saturation - Độ bão hoà oxy mao mạch tận.

SCCM Society for Critical Care Medicine - Hiệp hội Hồi sức cấp cứu (Hoa Kỳ).

SI Système International dUnités (a system of units of measure) - Hệ thống quốc tế các đơn vị đo đạc.

SIDS Sudden Infant Death Syndrome - Hội chứng đột tử ở trẻ nhỏ.

SIMV Synchronized Intermittent Mandatory Ventilation - Thông khí kiểm soát (bắt buộc) ngắt quãng đồng thì.

SO2 Oxygen saturation - Độ bão hoà ox.y

SPO2 Oxygen saturation measured by pulse oxymetry - Độ bão hòa oxy đo. qua đầu dò mạch nảy hay độ bão hòa ỗy máu mao mạch.

SV Stroke Volume - Thể tích tống máu (của thất).

SVI Stroke Volume Index - Chỉ số thể tích tống máu.

SVN Small-Volume Nebulizer - Bộ làm khí dung có thể tích nhỏ.

SvO2 Mixed venous oxygen saturation - Độ bão hòa oxy trong máu tĩnh mạch. trộn.

SVR Systemic Vascular Resistance - Sức cản mạch hệ thống.

T

tcPO2 Transcutaneous oxygen tension - Áp lực oxy đo qua da.

T-E Tracheoesophageal (fistula) - (Lỗ dò) thực quản-khí quản.

TE Expiratory time - Thời gian thở ra.

TGI Tracheal Gas Insufflation - Phương pháp sục khí vào khí quản.

TGV Thoracic Gas Volume - Thể tích khí trong lồng ngực.

TI Inspiratory time - Thời gian thở vào.

TLC Total Lung Capacity - Dung tích toàn bộ của phổi.

TT Total cycle time - Toàn bộ thời gian của một chu kỳ hô hấp.

U

USP United States Pharmacopeia - Dược điển Hoa Kỳ.

UUN Urine urea nitrogen - Urê nitrogen niệu.

V

v- Mixed venous - Tĩnh mạch trộn.

V flow - Lưu lượng hay dòng khí.

VA Alveolar ventilation - Thông khí phế nang.

VAP Ventilator-associated pneumonia - Viêm phổi liên quan với máy thở.

VAPS Volume-Assured Presure Support Ventilation - Thông khí hỗ trợ áp lực được bảo đảm thể tích.

VC Vital Capacity - Dung tích sống.

VCO2 Carbon dioxide production - Sản xuất carbon dioxid (CO2).

VCV Volume-Controlled Ventilation - Phương thức thông khí kiểm soát thể tích.

VD Dead-space ventilation - Thông khí khoảng chết.

VD ant - Khoảng chết giải phẫu.

VD phys - Khoảng chết sinh lý.

VDR Volumetric Diffusion Respiration - Hô hấp khuếch tán đồng thể tích.

Vdt Volume - Thể tích.

PVdt Work of breathing - Công thở.

VD/VT Ratio of dead-space to tidal volume - Tỷ lệ giữa khoảng chết/ thể tích lưu thông.

VE Expiratory volume - Thể tích thở ra.

VEE End expiratory lung volume - Thể tích phổi cuối thì thở ra.

VEI End inspiratory lung volume - Thể tích phổi cuối thì hít vào.

VI Inspiratory volume - Thể tích thở vào.

VILI Ventilator-Induced Lung Injury - Tổn thương phổi do máy thở gây nên.

VO2 Oxygen consumption - Tiêu thụ oxy.

Vpk Peak flow - Lưu lượng (dòng) đỉnh.

VS Volume Support - Hỗ trợ thể tích.

V/Q Ventilation-perfusion ratio - Tỷ lệ thông khí/ tưới máu.

Vt (VT) Tidal volume - Thể tích lưu thông.

VTexp Tital volume leaving expiration valve - Thể tích lưu thông đo qua van thở ra.

W

WOB Work of breathing - Công nhịp thở hay công thở.

Work/L Work of breathing normalized to total volume - Công thở được hiệu chỉnh theo tổng thể tích thở.

 

Bài viết cùng chuyên mục

Vắc xin Covid-19 Sputnik V: Đức có kế hoạch mua của Nga

Người phát ngôn của Bộ Y tế Đức nói với AFP rằng bang miền nam nước này đã ký một lá thư dự định mua tới 2,5 triệu liều vắc-xin nếu nó được Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) chấp thuận.

Vắc xin Covid-19 Sputnik V: Pháp có thể bắt đầu tiêm chủng vào tháng 6

Bộ trưởng Ngoại giao các vấn đề châu Âu cho biết việc Pháp sử dụng vắc xin do Nga sản xuất phụ thuộc vào việc liệu nước này có nhận được sự chấp thuận của EU hay không.

Gánh nặng đột quỵ sẽ giảm khi huyết áp được kiểm soát tối ưu

Với tần suất mắc cao nhưng không được nhận biết và kiểm soát tốt, tăng huyết áp đã góp phần làm tăng thêm gánh nặng bệnh tật do đột qụy ở Việt Nam

Hướng dẫn xử trí một số tình huống trong thực hành tiêm chủng

Trong thực hành tiêm chủng, nhân viên y tế có thể gặp phải nhiều tình huống như người tiêm chủng sai lịch hẹn, nguy cơ thiếu hụt vắc-xin, khả năng thay đổi vắc xin

Thực hành dinh dưỡng tốt trong nâng cao chất lượng điều trị

Với mong muốn cập nhật những chứng cứ mới nhất cũng như chia sẻ nhiều kinh nghiệm chuyên môn trong thực hành dinh dưỡng lâm sàng từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực

Liệu pháp insulin trong điều trị đái tháo đường týp 2

Do tỷ lệ người cao tuổi mắc đái tháo đường týp 2 là phổ biến, thời gian mắc bệnh kéo dài, nhiều bệnh đi kèm, nguy cơ hạ đường huyết cao khi áp dụng khuyến cáo

Tư vấn sức khỏe tim mạch miễn phí tại bệnh viện Hồng Ngọc

Mỗi năm, các bệnh lý về tim mạch đã cướp đi tính mạng của hơn 17 triệu người, không phân biệt tuổi tác, giới tính và tầng lớp xã hội, Những hậu quả nặng nề

MERS

Lần đầu tiên xuất hiện MERS ở bán đảo Ả Rập năm 2012. Bắt đầu từ giữa tháng ba năm 2014, có sự gia tăng đáng kể về số lượng các trường hợp MERS báo cáo trên toàn thế giới

Tính chất, phân tích một số nhịp sóng điện não cơ bản

Sự tăng cường nhịp beta - sự tăng hưng phấn của vỏ não. Chiếm ưu thế nếu căng thẳng TK, hưng phấn hoặc lo âu. Giảm đi nếu chuyển động tự do các chi, kích thích xúc giác.

Khái niệm và nguyên lý làm việc của máy ghi điện não

Biên độ sóng điện não: là đại lượng được ước tính từ đỉnh dưới đến đỉnh trên của sóng, đơn vị là microvon. Để ghi được sóng nhỏ như vậy phải khuếch đại lên rất nhiều lần.

Vai trò của beta2 microglobulin ở bệnh nhân suy thận mạn tính

Vai trò của β2M trong chẩn đoán phân biệt những rối loạn chức năng thận và theo dõi động học quá trình tiến triển bệnh lý thận được lưu ý một cách đặc biệt.

Đại cương về suy thận mạn tính

Nguyên nhân suy thận mạn tính có nhiều loại khác nhau,thường do một trong số các nguyên nhân bao gồm bệnh cầu thận, bệnh ống kẽ thận, bệnh mạch máu thận, bệnh bẩm sinh và di truyền.

Tổng quan về hội chứng mạch vành cấp

Hình thành mảng xơ vữa động mạch là kết quả của một quá trình sinh bệnh học kéo dài, mà thường bắt đầu vào giai đoạn sớm ở tuổi trưởng thành

Tổng quan về nồng độ NT proBNP huyết thanh

Gen biểu lộ BNP nằm trên nhiễm sắc thể số 1. Ở người khỏe mạnh gen này chủ yếu ở tâm nhĩ. Khi có tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến tâm thất như suy tim, gen biểu lộ BNP tại thất sẽ tăng cao.

Nồng độ NT proBNP và hội chứng mạch vành cấp

Thiếu máu cơ tim và giảm oxy tế bào kích thích phóng thích NT-proBNP, Những yếu tố khác trong bệnh thiếu máu cơ tim gồm tăng tần số tim, những cytokin tiền viêm

Mất đồng bộ cơ tim ở bệnh nhân tăng huyết áp

Trong hoạt động điện học, do sự bất thường của xung động, và sự dẫn truyền, trình tự hoạt động điện học của cơ tim mất sinh lý, và mất đồng bộ

Biến chứng tim do tăng huyết áp

Người ta cho rằng sự tăng quá mức collagene của cơ tim ở bệnh nhân tăng huyết áp do 2 qúa trình tăng tổng hợp và giảm thoái hóa collagene

Mục tiêu kiểm soát các chỉ số ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

Trong khuyến cáo thực hành lâm sàng đối với bệnh nhân đái tháo đường có bệnh thận mạn của KDOQI cập nhật năm 2012 có nêu: Mức kiểm soát HbA1c tối ưu nên duy trì vào khoảng 7,0%

Tổn thương thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

Sự xuất hiện bệnh thận do đái tháo đường týp 2 sẽ làm gia tăng nguy cơ bệnh mạch vành, đột quỵ não lên gấp 10 lần. Nếu bệnh nhân đái tháo đường týp 2 khi chưa có MAU thì nguy cơ bệnh tim mạch gia tăng 2-4 lần

Kháng insulin và cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường týp 2

Kháng insulin là một khái niệm thể hiện sự gia tăng nồng độ insulin và giảm nhạy cảm insulin của cơ quan đích, Chính vì vậy, kháng insulin còn gọi là cường insulin

Diễn biến lâm sàng bệnh động mạch vành

Số lượng hoạt động đòi hỏi để sinh cơn đau thắt ngực, có thể là tương đối hằng định trong những hoàn cảnh thể lực hoặc cảm xúc có thể so sánh được

Sinh lý bệnh và hậu quả của bệnh động mạch vành

Xơ vữa động mạch vành tiến triển và tắc hoàn toàn có thể vẫn không biểu hiện lâm sàng. Chỉ có một mối tương quan giữa triệu chứng lâm sàng và mức độ lan rộng về mặt giải phẫu của bệnh.

Đặc điểm giải phẫu sinh lý động mạch vành

Hai động mạch vành được tách ra từ động mạch chủ lên bởi 2 lỗ ở khoảng 1/3 trên của các xoang Valsalva, ngay phía dưới bờ tự do của lá van tổ chim tương ứng, ở thì tâm thu.

Bệnh Ebola

Không thể nhiễm Ebola từ không khí, nước hoặc thực phẩm. Một người mang virus Ebola nhưng không có triệu chứng không thể lây lan căn bệnh này.

Các loại thảo mộc tốt nhất cho gan

Nhân trần được trường đại học Y Hà nội dùng điều trị bệnh viêm gan do vi rút tại bệnh viện Bạch mai và các bệnh viện tuyến trung ương khác.

Chảy máu liên quan đến điều trị tiêu huyết khối

Thời gian chảy máu như một chỉ dẫn chức năng tiểu cầu, có thể là một hướng dẫn hữu ích đối với điều trị bồi phụ tiểu cầu, nếu bệnh nhân có thời gian chảy máu kéo dài mặc dù đã bồi phụ các yếu tố đông máu.

Ngừng tuần hoàn

Mục đích của hồi sinh tim - phổi là cung cấp tạm thời tuần hoàn và hô hấp nhân tạo, qua đó tạo điều kiện phục hồi tuần hoàn và hô hấp tự nhiên có hiệu qủa.

Phương thuốc cổ truyền trừ ho

Theo ý đó, phương thuốc cổ truyền cũng bao gồm nhiều vị tá, tạo ra tính phong phú về tác dụng cho phương thuốc, góp phần nâng cao hiệu quả trị bệnh chung.

Hội chứng cai rượu cấp

Sau khi ngưng rượu, sự giảm điều hoà receptor hệ GABA tham gia gây ra rất nhiều triệu chứng của hội chứng cai. Ngộ độc rượu mạn cũng ức chế hoạt động dẫn truyền thần kinh glutamate.

Phương thuốc quý trị ho được lưu truyền hơn 300 năm (Xuyên bối tỳ bà cao)

Bài thuốc mà vị thần y sử dụng có tên là Xuyên bối tỳ bà cao, do có 2 vị thuốc chính yếu là Xuyên bối mẫu và tỳ bà diệp, kết hợp cùng hơn chục vị thuốc khác.

Dung dịch vệ sinh phụ nữ nổi tiếng số 1 năm 2012

Ngày 10/11/2012, lễ công bố “Sản phẩm đạt chứng nhận Tin & Dùng năm 2011 – 2012” được tổ chức tại Grand Plaza Sài Gòn.

Tràn khí màng phổi toàn bộ

Tràn khí màng phổ toàn bộ là một bệnh lý cấp tính của khoang màng phổi đặc trưng bởi xuất iện khí trong từng khoang màng phổi ở các mức độ khác nhau

Tổn thương phổi và viêm phổi do hít phải

Sặc phổi là nguyên nhân quan trọng gây các hình thái bệnh nặng và tử vong khi chăm sóc người bệnh tại nhà cũng như trong bệnh viện

Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong bệnh hô hấp

Mặc dù chụp cắt lớp vi tính ngày càng phát triển nhưng phim chụp chuẩn thẳng và nghiêng vẫn là những tài liệu cung cấp nhiều thông tin quý báu để chẩn đoán định hướng bệnh phổi.

Thăm dò thông khí phổi và khí máu động mạch

Đánh giá chức năng phổi của bệnh nhân trước khi mổ phổi (Ung thư phế quản, áp xe phổi, giãn phế quản, các can thiệp tim mạch, ổ bụng).

Các bệnh da tăng sắc tố (hyperpigmentation)

Các bệnh có biểu hiện tăng sắc tố ở da bao gồm một số bệnh có căn nguyên di truyền hay bẩm sinh, do rối loạn chuyển hoá, nguyên nhân do nội tiết, do hoá chất hoặc thuốc, do dinh dưỡng.

Rối loạn kinh nguyệt

Là triệu chứng nhưng đôi khi cần phải điều trị mặc dù chưa rõ nguyên nhân bệnh nhưng gây băng kinh, băng huyết, rong kinh kéo dài...

Hậu sản thường

Sau khi sổ rau, tử cung co chắc thành khối an toàn, trọng lượng tử cung lúc đó nặng khoảng 1.000g, sau 1 tuần, tử cung còn nặng khoảng 500g, cuối tuần lễ thứ 2 còn khoảng 300g, các ngày sau đó nặng 100g.

Sổ rau thường

Sổ rau là giai đoạn thứ 3 của cuộc chuyển dạ, tiếp theo sau giai đoạn mở cổ tử cung và giai đoạn sổ thai. Nếu 2 giai đoạn trước diễn ra bình thường thì tiên lượng của sản phụ lúc này phụ thuộc vào diễn biến của giai đoạn này.

Nhiễm khuẩn đường sinh sản

Bệnh lý viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục, còn gọi là bệnh lây truyền qua đường tình dục, đóng vai trò quan trọng trong bệnh lý phụ khoa vì là nguyên nhân gây ảnh hưởng sức khoẻ

Nhiễm khuẩn hậu sản

Nhiễm khuẩn hậu sản là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ sau đẻ mà khởi điểm là từ đường sinh dục (Âm đạo, cổ tử cung, tử cung).

Rau bong non

Tại cơ sở và địa phương: Tuyên truyền, giáo dục để mọi người, đặc biệt là chị em biết cách tự phát hiện thấy những dấu hiệu bất thường để tự giác đi khám lý thai tại các và quản cơ sở y tế.

Sinh lý kinh nguyệt

Kinh nguyệt là hiện tượng chảy máu có tính chất chu kỳ hàng tháng từ tử cung ra ngoài do bong niêm mạc tử cung dưới ảnh hưởng của sự tụt đột ngột Estrogen hoặc Estrogen và Progesteron trong cơ thể.

Quá liều thuốc chống đông

Protamin sulfat hình thành một phức hợp heparin-protamin và trung hoà tác dụng chống động của heparin. Protamin trung hoà heparin trong vòng 5 phút.

Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC)

Ban xuất huyết và bầm máu toàn thân, chảy máu từ các vị trí chọc tĩnh mạch ngoại vi, catheter tĩnh mạch trung tâm, vết thương và rỉ máu từ lợi là các biểu hiện thường gặp.

Các phản ứng truyền máu

Các triệu chứng sớm bao gồm bắt đầu đột ngột tình trạng lo lắng, đỏ bừng, nhịp nhanh và tụt huyết áp. Đau ngực, đau bụng, sốt và khó thở là các biểu hiện thường gặp.

Soi phế quản ống mềm

Dùng ống soi đưa vào đường hô hấp, hệ thống khí phế quản giúp quan sát tổn thương và can thiệp điều trị.

Các phác đồ kiểm soát đường huyết trong hồi sức cấp cứu

Tiêm tĩnh mạch insulin loại tác dụng nhanh khi kết quả xét nghiệm đường huyết mao mạch lớn hơn 11 mmol trên lít, liều bắt đầu là 5 hoặc 10 đơn vị.

Hội chứng HELLP

Bản chất HELLP là một thể lâm sàng đặc biệt của nhiễm độc thai nghén, Phù, tăng huyết áp và protein niệu.

Xử trí tăng Kali máu

Các triệu chứng tim mạch: rối loạn nhịp nhanh. ngừng tim; chúng thường xảy ra khi tăng kali máu quá nhanh hoặc tăng kali máu kèm với hạ natri máu, hạ magne máu, hay hạ calci máu.

Chăm sóc bệnh nhân xơ gan

Theo dõi sát tình trạng ý thức, đặc biệt trong các trường hợp có nhiều nguy cơ hôn mê gan: nôn,ỉa chảy, xuất huyết tiêu hoá, nhiễm khuẩn, dùng thuốc độc gan.

Chăm sóc bệnh nhân hôn mê

Hôn mê là tình trạng mất ý thức, và mất sự thức tỉnh, không hồi phục lại hoàn toàn khi được kích thích.

Chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch não

Tai biến mạch não, là dấu hiệu phát triển nhanh chóng trên lâm sàng, của một rối loạn khu trú chức năng của não kéo dài trên 24giờ

Chăm sóc bệnh nhân sốc

Sốc là tình trạng suy tuần hoàn cấp gây thiếu oxy tế bào, biểu hiện trên lâm sàng bằng tụt huyết áp phối hợp các dấu hiệu giảm tưới máu ngoại biên.

Chăm sóc bệnh nhân rắn cắn

Buộc ga rô 5cm trên chỗ cắn, nặn máu, rửa sạch, đưa đi bệnh viện, Rửa sạch vết cắn bằng nước muối sinh lý và cồn iode 700 Betadin, Nặn sạch máu tại vết cắn, rửa vết cắn.

Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thức ăn

Đây là một tình trạng bệnh lý hay gặp, đa dạng, nếu xử trí không đúng có thể nguy hiểm cho bệnh nhân.

Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thuốc trừ sâu

Bệnh nhân uống thuốc trừ sâu, nôn, và thở có mùi thuốc trừ sâu. Mức độ trung bình, nhức đầu, nôn, vã mồ hôi, chân tay lạnh, mạch nhanh, vẫn tỉnh, huyết áp bình thường.

Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp

Đảm bảo chức năng hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt, điều chỉnh các RL nước điện giải, toan kiềm...

Chăm sóc bệnh nhân nặng

Rối loạn nặng một hoặc nhiều các chức năng sống: hô hấp, tuần hoàn, não, thận, điện giải, thăng bằng kiềm toan

Chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp

Phù phổi là tình trạng suy hô hấp nặng do thanh dịch từ các mao mạch phổi tràn vào các phế nang gây cản trở sự trao đổi khí.

Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất

Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất, gọi tắt là tim nhanh trên thất là một thuật ngữ rộng bao hàm nhiều loại rối loạn nhịp nhanh có cơ chế và nguồn gốc khác nhau.

Block nhánh

Bloc nhánh là 1 hình ảnh điện tâm đồ do những rối loạn dẫn truyền xung động trong các nhánh bó His gây ra.

Hội chứng suy đa phủ tạng

Suy đa tạng (SĐT) là một tình trạng viêm nội mạch toàn thân do một đả kích làm hoạt hoá các tế bào miễn dịch.

Bệnh cơ tim chu sản

Có nghiên cứu đã thấy trong huyết thanh của bệnh nhân có kháng thể với cơ trơn và actin kết quả là có sự giải phóng actin và myosin trong suốt thời kỳ tử cung thoái triển sau khi sinh con.

Sốc phản vệ (dị ứng)

Sốc phản vệ là tình trạng lâm sàng xuất hiện đột ngột do hậu quả của sự kết hợp kháng nguyên với các thành phần miễn dịch IgE trên bề mặt tế bào ưa kiềm và các đại thực bào gây giải phóng các chất như histamin.

Sốc do tim

Chênh lệch oxy giữa máu mao mạch và máu tĩnh mạch cao do rối loạn trong sốc tim là do tổn thương chức năng tim, không phải do rối loạn ở ngoại vi.

Co giật và động kinh

Co giật cũng được phân loại là cục bộ hoặc toàn thân dựa trên mức độ ảnh hưởng lên giải phẫu thần kinh hoặc được phân loại là đơn giản hay phức tạp dựa trên ảnh hưởng của co giật lên tình trạng ý thức.

Xử trí cơn hen phế quản nặng

Nếu không có salbutamol hoặc bricanyl dạng khí dung, có thể dùng salbutamol hoặc bricanyl dạng xịt.

Quy trình kỹ thuật thở ô xy

Tất cả các bệnh nhân thở Oxy phải làm ẩm khộng khí thở vào để đảm bảo tối ưu chức năng của nhung mao tiết nhầy đường hô hấp, đồng thời đảm bảo độ ấm.

Quy trình kỹ thuật khí dung thuốc

Khí dung trị liệu có thể được cụng cấp bằng bình phun thể tích nhỏ (SVN Small-Volume-Nebulizer) hoặc ống hít có phân liều (MDI Metered-Dose-Inhaler).

Khái niệm về thông khí nhân tạo trong điều trị tích cực

Đảm bảo thay thế chức năng của phổi: PaO2, PaCO2, pH phải thay đổi tuỳ theo từng tình trạng bệnh lí, từng chỉ định thở máy.

Mở khí quản

Phầu thuật viên dùng tay trái cố định khí quản ở giữa, tay phải cầm dao mổ rạch da theo đường dọc giữa cổ từ điểm cách hõm ức khoảng 1cm lên trêm tới sát sụn nhẫn, dài khoảng 2,5 đến 3cm.

Ảnh hưởng sinh lý của thông khí nhân tạo

Trong điều kiện tự thở, AL trong lồng ngực luôn âm. AL dao động từ -5 cmH2O (thở ra) đến -8 cmH2O (hít vào). AL phế nang dao động từ +1 cmH2O (thở ra) đến -1 cmH2O (hít vào).

Đặt nội khí quản đường miệng có đèn soi thanh quản

Đặt nội khí quản khí quản đường miệng có đèn soi thanh quản là thủ thuật luồn qua miệng một ống nội khí quản, vượt qua thanh môn vào khí quản một cách an toàn.

Thông khí nhân tạo hỗ trợ áp lực (PSV)

PSV cung cấp dòng khí thở vào sinh lý hơn cho bệnh nhân, giảm công hô hấp của bệnh nhân. Dòng khí thở vào kết thúc khi đạt mức khoảng 25% dòng đỉnh ban đầu.

Thông khí nhân tạo điều khiển ngắt quãng đồng thì (SIMV)

Trước đây là một phương thức thở được sử dụng nhiều, kể cả trong cai thở máy. Tuy nhiên kết quả của các nghiên cứu gần đây không ủng hộ việc sử dụng phương thức này trong cai thở máy.

Nét cơ bản về giải phẫu sinh lý ứng dụng của bộ máy hô hấp

Hen phế quản, COPD là những bệnh lý hay được thông khí nhân tạo, đặc điểm là hẹp đường thở bơm khí khó khi thở vào, khí ra chậm khi thở ra nguy cơ ứ khí trong phổi (auto PEEP).

Thông khí nhân tạo trong tổn thương phổi cấp và hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển

Đặc điểm chủ yếu của tình trạng bệnh lý này là tiến triển cấp tính, tổn thương thâm nhiễm cả 2 bên phổi, áp lực mao mạch phổi bít nhỏ hơn 18 mmHg.

Thông khí không xâm nhập áp lực dương

CPAP ( Continuous Positive Airway Pressure, áp lực dương tính liên tục): bệnh nhân tự thở trên nền áp lực đường thở dương tính liên tục.

Theo dõi bệnh nhân thở máy

Theo dõi bệnh nhân là quan trọng nhất vì tất cả mọi cố gắng của bác sỹ kể cả cho bệnh nhân thở máy cũng chỉ nhằm tới mục tiêu là ổn định và dần dần cải thiện tình trạng bệnh nhân.

Thở ô xy

Thở oxy hay liệu pháp thở oxy là cho bệnh nhân khí thở vào có nồng độ oxy cao hơn nồng độ oxy khí trời (FiO¬¬2 > 21%).

Thủ thuật Helmlich

Là thủ thuật dùng tay người cứu hộ gây một áp lực mạnh trong đường dẫn khí để đẩy một dị vật gây tắc khí quản ra khỏi đường hô hấp trên.

Thông khí nhân tạo với thể tích lưu thông tăng dần

Mục đích của phương thức thông khí nhân tạo Vt tăng dần nhằm hạn chế tình trạng xẹp phế nang do hiện tượng giảm thông khí phế năng gây ra.

Các biến chứng của thở máy

Triệu chứng báo hiệu thường là tình trạng chống máy, khi đó khám phổi phát hiện được tràn khí màng phổi, hoặc dấu hiệu nghi ngờ tràn khí trung thất.

Thông khí nhân tạo trong các bệnh phổi tắc nghẽn

Cơn hen phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là các tình trạng bệnh lý hay gặp trong lâm sàng, và trong trường hợp nặng có thể phải chỉ định thông khí nhân tạo.

Quy trình khử khuẩn máy thở

Máy thở gồm 2 phần chính: phần thân máy và phần đường thở nối máy với bệnh nhân. Giữa 2 hệ thống này có các filter lọc khuẩn ngăn cách. Do vậy khi tiến hành côn gtác khử khuẩn máy thở chúng ta chỉ cần khử khuẩn hệ thống đường thở.

Hướng dẫn tiến hành thông khí nhân tạo (cơ học)

Đánh giá bệnh nhân về tổng trạng, về cơ quan hô hấp, về khí máu động mạch nhằm phân loại nhóm suy hô hấp cấp cần thông khí cơ học

Nguyên lý cấu tạo máy thở

Các máy thở đều dựa vào nguyên lý tạo ra chênh lệch áp lực nhằm đưa khí vào trong và ra ngoài phổi của bệnh nhân để thực hiện quá trình thơng khí.

Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân thở máy

Theo dõi tình trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút: nếu Bn xuất hiện tím hoặc SpO2 tụt thấp <85-90% phải tạm dừng hút: lắp lại máy thở với FiO2 100% hoặc bóp bóng oxy 100%.

Ô mai! Món quà phương đông

Có thể nói, một trong những đóng góp thiết thực của văn hóa phương đông là biến một thứ quả rất chua, tưởng chừng không thể ăn được (quả mơ) thành một món ăn, vị thuốc quý ( ô mai).

Xuyên bối tỳ bà cao! Bài thuốc đông y trị ho lịch sử

Ô mai được nhân dân dùng làm thuốc trị ho, và được phối hợp trong nhiều bài thuốc đông y trị ho, nhất là các chứng ho dai dẳng lâu ngày, ho lâu năm khiến cổ họng ngứa rát, khản tiếng.

Thông khí nhân tạo và chỉ định (thở máy)

Thông khí nhân tạo có thể thay thế một phần hoặc thay hoàn toàn nhịp tự thở của bệnh nhân.

Theo dõi và chăm sóc bệnh nhân thở máy

Theo dõi bệnh nhân thở máy cần được theo dõi toàn diện, kết hợp giữa theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng, cũng như theo dõi sát các thông số trên máy thở, trên monitor theo dõi.

TRỨNG CÁ - GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ TRỊ MỤN VÀO MÙA HÈ!

Trứng cá là bệnh rất thường gặp, gặp ở cả hai giới nam và nữ, hay gặp hơn cả ở tuổi dậy thì, nguyên nhân là do vào lúc dậy thì nội tiết tố sinh dục được tiết ra nhiều

Làm gì khi bị sốt cao, cảm cúm?

Khi nhiễm virus đặc biệt là virus cúm bệnh nhân cần nghỉ ngơi, có thể dùng thuốc hạ sốt giảm đau… đặc biệt phải bù nước và điện giải nhằm dự phòng và giảm đáng kể thời gian các triệu chứng.

Sử dụng hiệu quả insulin điều trị đái tháo đường

Tất cả các bệnh nhân đái tháo đường có thể trở nên cần điều trị bằng insulin một cách tạm thời hoặc vĩnh viễn khi tụy không tiết đủ lượng insulin cần thiết.

Chức năng đầy đủ của gan

Gan có nhiều vai trò thiết yếu trong việc giữ cho chúng ta sống.

Các triệu chứng của bệnh gan

Sao lưu độc gan thực hiện các công việc hàng ngày của nó. Ngoài ra, các độc tố trong máu dễ dàng tích hợp vào não và tuyến nội tiết gây ra những vấn đề hệ thống thần kinh trung ương và sự mất cân bằng hormone.

Chức năng của gan

Trước khi cuộc hành trình của mình trên khắp cơ thể người, máu từ dạ dày và ruột được lọc bởi gan. Để ngăn chặn các chất gây ô nhiễm lưu thông trong máu, gan loại bỏ rất nhiều chất thải độc hại lưu hành.

Nguyên nhân của bệnh gan

Mặc dù gan có khả năng xúc tiến tái sinh, thường xuyên tiếp xúc với các chất độc hại có thể gây ra nghiêm trọng - và đôi khi không thể đảo ngược tác hại.

Thấp tim

Thấp tim là một bệnh viêm dị ứng xảy ra sau nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết β nhóm A gây nên, bệnh tổn thương ở hệ thống tổ chức liên kết theo cơ chế miễn dịch dị ứng

Lịch vắc xin cho trẻ em

Vắc xin cúm theo mùa hàng năm, tốt nhất trong mùa thu, cũng được đề nghị bắt đầu từ độ tuổi 6 tháng. Lần đầu tiên đi chủng ngừa cho bệnh cúm.

Dung dịch vệ sinh phụ nữ chất lượng cao

Cùng với hơn 100 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam, Dạ Hương tiếp tục góp mặt tại hội chợ lần thứ 9 Hàng Việt Nam chất lượng cao, tổ chức tại thủ đô Phnompenh, Campuchia.

Vệ sinh phụ nữ - Phòng bệnh phụ khoa

Ngày 19/06/2010, Lễ Trao Giải thưởng và cúp Vàng “ Nhãn Hiệu Nổi Tiếng Quốc Gia “ đã được long trọng tổ chức tại Trung Tâm Hội Nghị Quốc Gia, Số 57 Phạm Hùng, Hà Nội.

Dung dịch vệ sinh phụ nữ tốt nhất

Thêm một nghiên cứu kiểm chứng về tác dụng, tính an toàn của dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Phòng bệnh phụ khoa: Dung dịch vệ sinh phụ nữ tốt nhất

Đây là kết quả được thông báo tại lễ công bố Sản phẩm đạt chứng nhận Tin và Dùng 2010 vừa diễn ra tại Khách sạn Melia-Hà Nội

CÁCH NÀO LÀM GIẢM NGỨA HỌNG VÀ HO HIỆU QUẢ?

Ngứa rát họng thường là kích thích đầu tiên tại cổ họng, có thể làm phát sinh triệu chứng tiếp theo là ho. Để ngăn chặn cơn ho xuất hiện, thì ngay khi có dấu hiệu ngứa họng, phải có biện pháp nhanh chóng làm dịu kích thích này.

GIẢM NGỨA HỌNG VÀ HO DO THỜI TIẾT

Vùng họng là nơi nhạy cảm, dễ bị kích thích bên ngoài tác động. Hiện tượng kích ứng vùng họng hay gặp nhất là ngứa họng, ho, khản tiếng...Ngứa họng là cảm giác khó chịu đầu tiên tại vùng họng khi có kích thích.

LÀM DỊU HỌNG NGAY KHI BỊ NGỨA HỌNG

Ngứa họng là triệu chứng kích thích ở họng, xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Có thể thấy ngứa họng xuất hiện trong các bệnh lý viêm đường hô hấp như: viêm họng, viêm khí phế quản, viêm mũi xoang...