Danh mục thuốc đường tiêu hóa và chuyển hóa theo mã ATC

2013-08-25 12:03 PM

A01A B: Thuốc chống nhiễm khuẩn để điều trị tại chỗ ở miệng. 02 Hydrogen peroxid. 03 Clorhexidin. 04 Amphotericin. 08 Neomycin. 09 Miconazol. 13 Tetracyclin. 17 Metronidazol. 18 Clotrimazol.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dưới đây là danh mục tất cả các thuốc gốc có trong Dược thư quốc gia Việt Nam phân loại theo mã ATC.

Danh mục thuốc phân loại theo mã ATC (giúp tra cứu các thuốc điều trị cho một loại bệnh).

A01 Nha khoa

A01A: Nha Khoa.

A01A B: Thuốc chống nhiễm khuẩn để điều trị tại chỗ ở miệng.

02 Hydrogen peroxid.

03 Clorhexidin.

04 Amphotericin.

08 Neomycin.

09 Miconazol            .

13 Tetracyclin.

17 Metronidazol.

18 Clotrimazol.

A01A C: Các corticosteroid để điều trị tại chỗ ở miệng.

01 Triamcinolon.

02 Dexamethason.

03 Hydrocortison.

A01A D: Các thuốc khác để điều trị tại chỗ ở miệng.

01 Epinephrin (Adrenalin).

05 Acid acetylsalicylic                                                        

A02 Các kháng acid, điều trị loét dạ dày tá tràng và đầy hơi

A02A  Kháng acid.

A02A A Các hợp chất của magnesi.

01 Magnesi carbonat.

02 Magnesi oxyd.

04 Magnesi hydroxyd.

05 Magnesi silicat.

A02A B Các hợp chất của nhôm.

01 Nhôm hydroxyd.

03 Nhôm phosphat.

A02B  Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng.

A02B A Kháng thụ thể H2.

01 Cimetidin.

02 Ranitidin.

03 Famotidin .

A02B B Các prostaglandin.

01 Misoprostol.

A02B C Các thuốc ức chế bơm proton.

01 Omeprazol.

03 Lansoprazol.

A02B X Các thuốc chống loét dạ dày - tá tràng khác.

02 Sucralfat.

05 Bismuth subcitrat.

A03 Thuốc chống co thắt, kháng cholinergic và điều hòa nhu động ruột

A03A Các thuốc tổng hợp chống co thắt và kháng cholinergic.

A03A D Papaverin và dẫn chất.

01 Papaverin            .

A03B  Benladon và dẫn chất, đơn chất.

A03B A Alkaloid của benladon, các amin bậc 3.

01 Atropin.

03 Hyoscyamin.

A03B B Các alkaloid bán tổng hợp của Benladon, hợp chất amoni bậc 4.

01 Butylscopolamin.

A03F  Thuốc điều hòa nhu động ruột.

A03F A Thuốc điều hòa nhu động ruột.

01 Metoclopramid.

02 Cisaprid.

03 Domperidon                                                       

A04 Thuốc chống nôn và chống buồn nôn

A04A Thuốc chống nôn và chống buồn nôn.

A04A A Các chất đối kháng serotonin (5HT3):

01 Ondansetron                                                      

A05 Thuốc điều trị mật và gan

A05A Thuốc điều trị mật.

A05A A Chế phẩm acid mật

01 Acid chenodeoxycholic.

A06 Thuốc nhuận tràng

A06A  Thuốc nhuận tràng.

A06A A Thuốc làm mềm và làm trơn.

01 Parafin lỏng.

A06A B Thuốc nhuận tràng tiếp xúc.

02 Bisacodyl.

08 Natri picosulfat

A06A D Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.

01 Magnesi carbonat.

02 Magnesi oxyd.

11 Lactulose.

16 Manitol.

A06A G Thuốc thụt.

02 Bisacodyl.

04 Glycerol.

07 Sorbitol.

A06A X Thuốc nhuận tràng khác.

01 Glycerol.

A07 Thuốc điều trị tiêu chảy viêm ruột chống nhiễm trung

A07A  Thuốc chống nhiễm khuẩn ruột.

A07A A Các thuốc kháng sinh.

01 Neomycin            .

02 Nystatin.

04 Streptomycin.

05 Polymyxin B.

07 Amphotericin.

08 Kanamycin.

09 Vancomycin.

10 Colistin                                                    

A07A C Dẫn chất của imidazol.

01 Miconazol            .

A07B  Chất hấp phụ đường ruột.

A07B A Than hoạt.

01 Than y học.

A07B C Những chất hấp phụ đường ruột khác.

04 Atapulgit.

A07D  Thuốc chống nhu động ruột.

A07D A Thuốc chống nhu động ruột.

02 Thuốc phiện.

03 Loperamid.

A07E  Các thuốc chống viêm đường ruột.

A07E A Corticosteroid dùng tại chỗ.

01 Prednisolon.

02 Hydrocortison.

04 Betamethason.

06 Budesonid.

07 Beclometason.

A07E C Acid aminosalicylic và các chất tương tự.

01 Sulfasalazin.

02 Mesalazin            .

A10 Thuốc chống đái tháo đường

A10A Insulin và các chất tương tự.

A10A B Insulin và các chất tương tự, tác dụng nhanh.

01 Insulin (người).

02 Insulin (bò).

03 Insulin (lợn).

04 Insulin lispro.

A10A C Insulin và các chất tương tự, tác dụng trung bình.

01 Insulin (người).

02 Insulin (bò).

03 Insulin (lợn).

04 Insulin lispro.

A10A D Insulin và các chất tương tự, tác dụng trung bình kết hợp với tác dụng nhanh.

01 Insulin (người).

02 Insulin (bò).

03 Insulin (lợn).

04 Insulin lispro.

A10A E Insulin và các chất tương tự, tác dụng kéo dài.

01 Insulin (người).

02 Insulin (bò).

03 Insulin (lợn).

A10B Thuốc uống giảm glucose máu.

A10B A Các biguanid.

02 Metformin.

A10B B Các sulfonamid, dẫn chất của urê.

01 Glibenclamid.

02 Clorpropamid.

03 Tolbutamid.

07 Glipizid.

09 Gliclazid.

A10B F Chất ức chế alpha glucosidase.

01 Acarbose.

A11 Vitamin

A11C Vitamin A và D, các dạng kết hợp với vitamin A và D.

A11C A Vitamin A, đơn chất.

01 Retinol (vitamin A).

A11C C Vitamin D các chất tương tự.

01 Ergocalciferol.

05 Colecalciferol.

06 Calcifediol.

A11D  Vitamin B1 đơn chất và dạng kết hợp với vitamin B6 và B12.

A11D A Vitamin B1 đơn chất.

01 Thiamin (vitamin B1).

A11G  Acid ascorbic (vitamin C), bao gồm cả dạng kết hợp.

A11G A Acid ascorbic (vitamin C) đơn chất.

01 Acid ascorbic (vitamin C).

A11H  Các vitamin đơn chất khác.

A11H A Các vitamin đơn chất khác.

01 Nicotinamid (vitamin PP).

02 Pyridoxin (vitamin B6).

03 Tocopherol (vitamin E).

04 Riboflavin (vitamin B2).

05 Biotin.

30 Dexpanthenol.

31 Calci pantothenat.

A12 Thuốc bổ xung khoáng chất

A12A  Calci.

A12A A Calci            .

03 Calci gluconat.

07 Calci clorid.

A12B  Kali.

A12B A Kali.

01 Kali clorid.

A12C  Thuốc bổ sung khoáng chất khác.

A12C A Natri.

01 Natri clorid.

Bài viết cùng chuyên mục

Vắc xin Covid-19: quy trình thử nghiệm từ phòng thí nghiệm đến phòng khám

Giống như tất cả các loại thuốc, mọi loại vắc xin đều phải trải qua quá trình thử nghiệm rộng rãi và nghiêm ngặt để đảm bảo nó an toàn trước khi có thể được đưa vào chương trình vắc xin của một quốc gia.

Các nhóm thuốc đường tiêu hóa

Thuốc chống acid không làm giảm lượng acìd chlorhydric tiết ra, và việc nâng pH trong dạ dày lại kích thích tiết thêm acid và pepsin.

Phân loại thuốc theo mã giải phẫu điều trị hóa học

Thuốc được bào chế trong một hỗn hợp nhiều thành phần cũng có mã riêng. Ðiều đó giúp cho các thầy thuốc có định hướng chi tiết hơn khi sử dụng.

Các thuốc đưa vào đường truyền tĩnh mạch

Các thông tin trong chuyên luận này liên quan đến các chế phẩm của nhà sản xuất thuốc đó, còn với các chế phẩm khác, cần tham khảo tài liệu của chính nhà sản xuất thuốc.

Pha thuốc tiêm vào dịch truyền tĩnh mạch

Pha thêm thuốc vào dịch truyền tĩnh mạch đòi hỏi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nên hiện nay tại nhiều khoa Dược các bệnh viện lớn người ta đã lập các.

Các thuốc điều trị đái tháo đường

Các thuốc điều trị đái tháo đường gồm có Insulin và các thuốc uống. Insulin là nội tiết tố tuyến tụy có khả năng làm hạ đường máu bằng cách giúp đường vào trong tế bào cơ.

Bệnh lý tiêu hóa, gan, thận đối với liều dùng của thuốc

Trong lâm sàng, thay đổi hấp thu thuốc nổi trội nhất là do nôn và ỉa chảy, do đó cần đặc biệt quan tâm khi cho người bệnh dùng thuốc.

Dị ứng thuốc và cách xử trí

Phản vệ là một phản ứng dị ứng nặng, rất dễ gây tử vong, cần phải điều trị đúng và nhanh. Cần tập huấn thấu đáo, thường xuyên, cho mọi cán bộ y tế lâm sàng để biết xử lý đúng.

Điều trị hợp lý bệnh hen phế quản

Y học hiện đại đã cho thấy co thắt đường thở do hen, ngoài cơn cũng như lúc lên cơn hen nặng, đều do viêm. Đường thở người hen thâm nhiễm nhiều tế bào viêm, bao gồm bạch cầu ưa eosin, đại thực bào và lympho bào.

Định hướng sử dụng các Cephalosporin

Cephalosporin thế hệ 4, như cefepim, có phổ kháng khuẩn rộng so với thuốc thế hệ 3 và có độ bền vững cao đối với sự thủy phân bởi các beta - lactamase qua trung gian thể nhiễm sắc và plasmid.

Một số vấn đề về giảm đau

Điều trị đau cấp trầm trọng bằng thuốc giảm đau loại opiat khi không có chống chỉ định đặc hiệu. Morphin là thuốc lựa chọn hàng đầu.

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh ở trẻ em

Liệu pháp dùng thuốc an toàn và hiệu quả ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em đòi hỏi phải có sự hiểu biết về những thay đổi trong quá trình trưởng thành đã tác động đến tác dụng.

Phòng ngừa và xử trí tác dụng phụ của thuốc (ADR)

Không cần thiết phải xác nhận những triệu chứng nhận xét thấy có thật sự là tác dụng có hại hay phụ không.

Sử dụng hợp lý thuốc kháng virus và điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân nhiễm HIV

Người ta đã thấy nhờ điều trị bằng thuốc kháng retrovirus có thể kéo dài cuộc sống của người bệnh có lượng tế bào CD4 dưới 500 tế bào mm3.

Sử dụng hợp lý thuốc kháng động kinh

Khi phân loại theo nguyên nhân, người ta phân biệt giữa động kinh tự phát nghĩa là loại bệnh không thấy rõ nguyên nhân ngoài các yếu tố di truyền.

Xử trí tác dụng phụ của thuốc loạn thần

Thuốc chống loạn thần nói chung có chỉ số điều trị cao và là những thuốc tương đối an toàn. Trong các thuốc đó, phần lớn các phenothiazin có đường biểu diễn về liều lượng - đáp ứng tương đối dẹt và có thể dùng trong một phạm vi liều lượng rộng.

Sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh

Thuốc kháng sinh cần được sử dụng hạn chế và chỉ khi thật cần thiết. Lạm dụng thuốc kháng sinh hiện nay phổ biến là dùng thuốc khi không cần thiết.

Nguyên tắc kê đơn thuốc

Một đơn thuốc tốt phải thể hiện được các yêu cầu: Hiệu quả chữa bệnh cao, an toàn trong dùng thuốc và tiết kiệm. Muốn kê đơn thuốc tốt phải tuân theo quy trình.

Vấn đề tương tác thuốc

Nhiệm vụ của người thầy thuốc là phải hiểu những nguyên lý cơ bản của tương tác thuốc trong việc xây dựng phác đồ điều trị. Những tương tác đó được đề cập ở từng chuyên luận.

Dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thuốc có thể gây hại thai vào bất cứ thời điểm nào trong thời kỳ mang thai. Bao giờ cũng phải nhớ điều này mỗi khi kê đơn cho phụ nữ ở tuổi mang thai.

Ký hiệu chữ viết tắt trong dược khoa

ACTH Adrenocorticotropic hormon, Acetyl CoA Acetylcoenzym A, ADH Hormon chống bài niệu, ADN (hoặc DNA) Acid desoxyribonucleic, ADP Adenosin diphosphat, ADR Tác dụng không mong muốn.

Một số thuật ngữ dược khoa

Adrenergic, Được hoạt hóa, hoặc có đặc tính của adrenalin hoặc tiết ra adrenalin, đặc biệt khi nói về các sợi thần kinh giao cảm tiết ra adrenalin và noradrenalin.