Uperio: thuốc điều trị suy tim

2019-02-25 04:25 PM

Không dùng trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng ACEI, Tiền sử phù mạch liên quan ACEI thuốc ức chế thụ thể angiotensin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Novartis Pharma.

Thành phần    

Uperio 50mg Mỗi viên: Sacubitril 24,3 mg, valsartan 25,7 mg.

Uperio 100mg Mỗi viên: Sacubitril 48,6 mg, valsartan 51,4 mg.

Uperio 200mg Mỗi viên: Sacubitril 97,2 mg, valsartan 102,8 mg.

Chỉ định/công dụng

Suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Khởi đầu 100 mg, 2 lần/ngày. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100-110mmHg/ đang không sử dụng ACEI hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II/ trước đây đã dùng các thuốc này ở liều thấp: dùng/ khuyến cáo/ cân nhắc khởi đầu 50 mg, 2 lần/ngày. Tăng gấp đôi liều sau mỗi 2-4 tuần đến liều mục tiêu 200 mg, 2 lần/ngày tùy dung nạp. Nếu huyết áp tâm thu ≤ 95mmHg, hạ huyết áp triệu chứng, tăng kali máu có ý nghĩa lâm sàng, rối loạn chức năng thận: chỉnh liều các thuốc dùng đồng thời, giảm liều tạm thời/ngừng điều trị Uperio. Bệnh nhân cao tuổi: liều dùng nên phù hợp với chức năng thận; suy thận trung bình-nặng, suy gan trung bình: khởi đầu 50 mg, 2 lần/ngày; bệnh thận giai đoạn cuối: không khuyến cáo. Trẻ em và thiếu niên < 18t.: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Cách dùng      

Uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Sử dụng đồng thời với ACEI, với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Không dùng trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng ACEI. Tiền sử phù mạch liên quan ACEI/thuốc ức chế thụ thể angiotensin. Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật. Phụ nữ có thai.

Thận trọng      

Bệnh nhân hẹp động mạch thận, NYHA độ IV. Không nên bắt đầu điều trị hoặc xem xét ngừng điều trị nếu kali huyết thanh >5,4mmol/L. Có thể tăng nguy cơ tăng kali máu, mặc dù giảm kali máu cũng có thể xảy ra; đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, giảm aldosteron huyết, có chế độ ăn nhiều kali, đang dùng thuốc đối kháng corticoid khoáng. Ngừng dùng nếu xuất hiện phù mạch và không được dùng lại. Lái xe, vận hành máy móc. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng Uperio.

Phản ứng phụ 

Rất thường gặp: tăng kali máu, hạ huyết áp, suy chức năng thận. Thường gặp: thiếu máu; giảm kali máu, hạ đường huyết; choáng váng, nhức đầu, ngất; chóng mặt; hạ huyết áp thế đứng; ho; tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày; suy thận; mệt mỏi, suy nhược.

Tương tác

Chống chỉ định: ACEI (có thể tăng nguy cơ phù mạch), aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Không khuyến cáo: thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (do tác dụng chẹn thụ thể angiotensin II của Uperio), aliskiren trên bệnh nhân suy thận. Cân nhắc phối hợp: statin (tăng nồng độ statin và chất chuyển hóa), chất ức chế PDE5 (gây hạ huyết áp mạnh hơn). Có thể có tương tác với thuốc lợi tiểu giữ kali (như triamteren, amilorid), thuốc đối kháng thụ thể corticoid khoáng (như spironolacton, eplerenon), chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali: tăng nồng độ kali và creatinin huyết thanh; NSAID bao gồm COX-2: tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng thận; lithi: tăng nồng độ lithi huyết thanh có hồi phục và độc tính; thuốc ức chế OATP1B1, OATP1B3, OAT3 (như rifampin, cyclosporin) hoặc MPR2 (như ritonavir): tăng nồng độ chất chuyển hóa sacubitrilat hoặc valsartan trong tuần hoàn.

Phân loại

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II [Angiotensin II Antagonists]

Trình bày/đóng gói

Uperio 100mg. Viên nén bao phim: 2 × 14's.

Uperio 200mg. Viên nén bao phim: 4 × 7's.

Uperio 50mg. Viên nén bao phim: 2 × 14's.

Bài viết cùng chuyên mục

Ultibro Breezhaler: thuốc giãn phế quản điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Ultibro Breezhaler là thuốc giãn phế quản được chỉ định dùng một lần trong ngày trong điều trị duy trì để làm giảm triệu chứng và làm giảm các đợt cấp ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Ultracet

Chống chỉ định. Tiền sử nhạy cảm với thành phần thuốc, với opioid. Ngộ độc cấp do rượu, thuốc ngủ, chất ma túy, thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid hay thuốc hướng thần.

Mục lục thuốc và biệt dược theo vần U

Ucedine - xem Cimetidin, Ucetam - xem Piracetam, Udicil - xem Cytarabin, Ulcar - xem Sucralfat, Ulcerfen - xem Cimetidin.

Ulfon

Để đề phòng, khi dùng các thuốc kháng acide phải cách khoảng xa với các thuốc khác tối thiểu trên 2 giờ, đối với fluoro quinolones, thời gian là 4 giờ.

Ultra Levure

Điều trị và dự phòng các biến chứng ở đường tiêu hóa do sử dụng kháng sinh. Dự phòng ở người lớn bị tiêu chảy liên quan đến nuôi ăn bằng ống thông qua đường tiêu hóa liên tục.

Ultravist

Thuốc cản quang dùng trong phép chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA), chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp các khoang trong cơ thể (chụp X quang khớp, tử cung.

Unasyn

Sultamicilin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế bêta-lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen và có trọng lượng phân tử là 594,7.

Utrogestan

Sau khi uống thuốc, nồng độ progesterone huyết tương bắt đầu tăng ngay trong giờ đầu tiên và nồng độ cao nhất được ghi nhận sau khi uống thuốc từ 1 đến 3 giờ.

Urografin

Chụp tia X đường niệu tiêm IV và chụp tia X đường niệu ngược dòng. Chụp tia X mạch, chụp tia X khoang ối, chụp tia X khớp.

Upsa C 100mg (Upsa C Calcium)

Lưu ý đến lượng đường trong viên UPSA C 1000 mg và lượng Na trong viên UPSA C Calcium. Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamine C vào cuối ngày (buổi tối).

Uromitexan

Uromitexan luôn được dùng khi điều trị khối u, luôn dùng Uromitexan với liều bơm trực tiếp (trên 10 mg/kg) của chất độc tế bào và dùng cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt.

Uvimag B6

Mg là một cation chủ yếu ở nội tế bào. Mg làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ, và can thiệp vào nhiều phản ứng cần xúc tác enzyme.

Urokinase

Urokinase tác động trực tiếp trên hệ tiêu fibrin nội sinh để chuyển plasminogen thành plasmin là enzym thủy phân protein.

Ure Carbarmide

Ure (carbamid) được dùng chủ yếu dưới dạng kem hay mỡ ở nồng độ thích hợp để làm mềm da và giúp cho da luôn giữ được độ ẩm nhất định.