Mục lục thuốc và biệt dược theo vần U

2011-12-03 07:48 PM

Ucedine - xem Cimetidin, Ucetam - xem Piracetam, Udicil - xem Cytarabin, Ulcar - xem Sucralfat, Ulcerfen - xem Cimetidin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Ucedine - xem Cimetidin,

Ucetam - xem Piracetam,

Udicil - xem Cytarabin,

Ulcar - xem Sucralfat,

Ulcerfen - xem Cimetidin,

Ulcerimin - xem Sucralfat,

Ulcerone - xem Bismuth subcitrat,

Ulcimet - xem Cimetidin,

Ulcol - xem Sulfasalazin,

Ulcomet - xem Cimetidin,

Ulcona - xem Sucralfat,

Ulsanic - xem Sucralfat,

Ultracef - xem Cefadroxil,

Ultratard HMge (H) - xem Insulin,

Ulup - xem Fluorouracil,

Umekan - 1000 - xem Kanamycin,

Umertan SR 100 - xem Diclofenac,

Umetac 150 - xem Ranitidin,

Umetac 300 - xem Ranitidin,

Umicort - xem Hydrocortison,

Umidox - 100 - xem Doxycyclin,

Umitol 200 - xem Carbamazepin,

Umuline (H) - xem Insulin,

Umuline Protamine Isophane - xem Insulin,

Umuline Zinc compose (H) - xem Insulin,

Un - alfa - xem Vitamin D,

Unacid - xem Ampicilin và sulbactam,

Unacim - xem Ampicilin và sulbactam,

Unasyn - xem Ampicilin và sulbactam,

Unimed Ciprofloxacin - xem Ciprofloxacin,

Uniparin calcium - xem Heparin,

Uniparin Forte - xem Heparin,

Uniphyllin Continus - xem Theophylin,

Unithiol - xem Dimercaprol,

Upsa - C - xem Acid ascorbic,

Uralgin - xem Acid nalidixic,

Urandil - xem Clortalidon,

Urbal - xem Sucralfat,

Urê,

Urea - xem Urê,

Ureacin - xem Urê,

Ureaphil - xem Urê,

Uregyt - xem Acid ethacrynic,

Urid - xem Clortalidon,

Uridon - xem Clortalidon,

Uriflox - 400 - xem Norfloxacin,

Uro 3000 Glycocolle - xem Glycin,

Uro Angiografin - xem Diatrizoat,

Urobacid - xem Norfloxacin,

Urobactam - xem Aztreonam,

Urodic - xem Acid nalidixic,

Uroflox 400 - xem Norfloxacin,

Urofollitropin - xem Các gonadotropin,

Urografin - xem Diatrizoat,

Urogram - xem Acid nalidixic,

Urokinase,

Urokinase - KGCC - xem Urokinase,

Urolen - blue (uống) - xem Xanh methylen,

Urolin - xem Clortalidon,

Uromiro - xem Iodamid meglumin,

Uromiro 300 - xem Iodamid meglumin,

Uromitexan - xem Mesna,

Uronexitan - xem Mesna,

Uropan - xem Acid nalidixic,

Urovist - xem Diatrizoat,

Uroxacin - xem Norfloxacin,

Utibid - xem Norfloxacin,

Utrogestan - xem Progesteron,

Uzoline - 1000 - xem Cefazolin,

Bài viết cùng chuyên mục

Ultibro Breezhaler: thuốc giãn phế quản điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Ultibro Breezhaler là thuốc giãn phế quản được chỉ định dùng một lần trong ngày trong điều trị duy trì để làm giảm triệu chứng và làm giảm các đợt cấp ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Uperio: thuốc điều trị suy tim

Không dùng trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng ACEI, Tiền sử phù mạch liên quan ACEI thuốc ức chế thụ thể angiotensin.

Ultracet

Chống chỉ định. Tiền sử nhạy cảm với thành phần thuốc, với opioid. Ngộ độc cấp do rượu, thuốc ngủ, chất ma túy, thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid hay thuốc hướng thần.

Ulfon

Để đề phòng, khi dùng các thuốc kháng acide phải cách khoảng xa với các thuốc khác tối thiểu trên 2 giờ, đối với fluoro quinolones, thời gian là 4 giờ.

Ultra Levure

Điều trị và dự phòng các biến chứng ở đường tiêu hóa do sử dụng kháng sinh. Dự phòng ở người lớn bị tiêu chảy liên quan đến nuôi ăn bằng ống thông qua đường tiêu hóa liên tục.

Ultravist

Thuốc cản quang dùng trong phép chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA), chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp các khoang trong cơ thể (chụp X quang khớp, tử cung.

Unasyn

Sultamicilin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế bêta-lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen và có trọng lượng phân tử là 594,7.

Utrogestan

Sau khi uống thuốc, nồng độ progesterone huyết tương bắt đầu tăng ngay trong giờ đầu tiên và nồng độ cao nhất được ghi nhận sau khi uống thuốc từ 1 đến 3 giờ.

Urografin

Chụp tia X đường niệu tiêm IV và chụp tia X đường niệu ngược dòng. Chụp tia X mạch, chụp tia X khoang ối, chụp tia X khớp.

Upsa C 100mg (Upsa C Calcium)

Lưu ý đến lượng đường trong viên UPSA C 1000 mg và lượng Na trong viên UPSA C Calcium. Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamine C vào cuối ngày (buổi tối).

Uromitexan

Uromitexan luôn được dùng khi điều trị khối u, luôn dùng Uromitexan với liều bơm trực tiếp (trên 10 mg/kg) của chất độc tế bào và dùng cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt.

Uvimag B6

Mg là một cation chủ yếu ở nội tế bào. Mg làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ, và can thiệp vào nhiều phản ứng cần xúc tác enzyme.

Urokinase

Urokinase tác động trực tiếp trên hệ tiêu fibrin nội sinh để chuyển plasminogen thành plasmin là enzym thủy phân protein.

Ure Carbarmide

Ure (carbamid) được dùng chủ yếu dưới dạng kem hay mỡ ở nồng độ thích hợp để làm mềm da và giúp cho da luôn giữ được độ ẩm nhất định.