Mục lục các thuốc theo vần Q

2011-12-03 07:41 PM

Qinghaosu - xem Artemisinin, Quamatel - xem Famotidin, Quelicin - xem Suxamethonium, Quenobilan - xem Acid chenodeoxycholic, Querto - xem Carvedilol, Quidex - Ciflox - xem Ciprofloxacin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Qinghaosu - xem Artemisinin,

Quamatel - xem Famotidin,

Quelicin - xem Suxamethonium,

Quenobilan - xem Acid chenodeoxycholic,

Querto - xem Carvedilol,

Quidex - Ciflox - xem Ciprofloxacin,

Quiess - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Quimotrase - xem Chymotrypsin,

Quinamm - xem Quinin,

Quinate - xem Quinin,

Quindan - xem Quinin,

Quinin,

Quinin dihydrochloride - xem Quinin,

Quinin sulfat - xem Quinin,

Quinine - xem Quinin,

Quinoctal - xem Quinin,

Quinoforme - xem Quinin,

Quinolox - xem Norfloxacin,

Quinoserum - xem Quinin,

Quinsan Quinsul - xem Quinin,

Quintor - xem Ciprofloxacin,

Quintor - 250 - xem Ciprofloxacin,

Quintor - 500 - xem Ciprofloxacin,

Quitaxon - xem Doxepin,

QYS - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Bài viết cùng chuyên mục

Ospemifene

Ospemifene được sử dụng để điều trị chứng khó giao hợp từ trung bình đến nặng (đau khi quan hệ tình dục) và khô âm đạo từ trung bình đến nặng, các triệu chứng teo âm hộ và âm đạo do mãn kinh.

Quinapril: thuốc ức chế men chuyển, Accupril, Acenor 10, Quinapril 5, Tapzill

Quinapril làm giảm huyết áp do làm giảm sức cản toàn bộ mạch ngoại biên và sức cản mạch thận, nhưng ít hoặc không làm thay đổi nhịp tim, chỉ số của tim, lưu lượng máu qua thận.

Quamatel

Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

Quinin

Quinin có tác dụng chủ yếu là diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P. vivax, P. ovale, P. malariae; ít tác dụng lên thể thoa trùng và tiền hồng cầu.