- Trang chủ
- Dược lý
- Cây thuốc đông y, y học cổ truyền
- Khồm, thuốc trị trướng bụng
Khồm, thuốc trị trướng bụng
Khồm, Cây hoa Khồm - Trachyspermum roxburghianum (DC.) Craib, thuộc họ Hoa tán - Apiaceae.
Mô tả
Cây thảo sống dai, cao tới 0,90m, thân có rãnh dọc. Lá xẻ hình lông chim, các lá trên dạng sợi. Cụm hoa gồm những tán kép ở ngọn hay ở nách lá, có bao chung và bao riêng gồm nhiều lá bắc và lá bắc con hình dải. Hoa màu trắng. Đài không rõ. Cánh hoa hình tim ngược, có lông mi ở mép và có lông thô ở mặt ngoài. Bầu có lông. Quả thuôn, nhỏ cỡ 1mm, có lớp lông mềm và ngắn, cánh lồi nổi rõ.
Bộ phận dùng
Hạt, lá - Semen et Folium Trachyspermi.
Nơi sống và thu hái
Cây mọc hoang dại nhiều nơi ở các tỉnh phía Bắc vào tới Khánh hoà. Ở Ân độ, người ta thường trồng trong các vườn.
Thành phần hoá học
Hạt chứa tinh dầu với d - limonen, □ - terpinen, dipenten, d - linalool, terpineol, dl - piperitone, thymoquinol, thymol và một acid cetonic kết tinh.
Tính vị, tác dụng
Hạt lợi trung tiện, kích thích, lợi tiêu hoá.
Công dụng
Lá dùng làm rau gia vị ăn sống hay luộc chín ăn. Cũng dùng pha nước uống thay chè.
Ở Ân độ, hạt trị trướng bụng, nấc, buồn nôn và đau ở bàng quang.
Bài mới nhất
-
Cói tương bông rậm: cây thuốc trị cảm mạo phong hàn
-
Cói túi quả mọng: cây thuốc dùng trị kinh nguyệt không đều
-
Cói sa biển: cây thuốc làm toát mồ hôi và lợi tiểu
-
Cói quăn lưỡi liềm: cây thuốc dùng trị lỵ
-
Cói quăn bông tròn: cây thuốc trị cảm mạo, kinh nguyệt không đều
-
Cói nước: củ làm thuốc chữa bí đái, đầy tức, thuỷ thũng
-
Cói gạo: cây thuốc dùng trị phong thấp gân cốt, tê đau
-
Cói dùi Wallich: cây thuốc thanh nhiệt lợi niệu
-
Cói dùi thô: cây thuốc trị ỉa chảy và nôn mửa
-
Cói dùi có đốt: cây được dùng làm thuốc xổ
-
Cói dùi bấc: cây thuốc nam
-
Cói dù: cây làm thuốc trị giun
-
Cói đầu hồng: cây thuốc giải nhiệt, trừ phong thấp
-
Côi: cây thuốc chữa bệnh đau dạ dày
-
Cỏ gừng: cây thuốc hành huyết, lương huyết, lợi tiểu