Thuốc và mức độ suy giảm chức năng thận

2012-11-11 11:06 PM

Perindopril: Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên thuốc

Mức độ suy thận

Nhận xét

Acarbose

Từ vừa đến nặng

Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng

Acebutolol

Vừa

Bắt đầu với liều nhỏ; tích luỹ chuyển hoá tính cực

Acetazolamid

Nhẹ

Tránh dùng; nhiễm độc acid chuyển hoá

Aciclovir

Nhẹ

Giảm liều tiêm tĩnh mạch

 

Từ vừa đến nặng

Giảm liều

Acid acetyl salicylic

Nặng

Tránh dùng; ứ nước và natri; giảm chức năng thận; tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá

Acid nalidixic

Từ vừa đến nặng

Dùng với liều bằng 1/2 liều thông thường; không có hiệu quả ở người bệnh suy chức năng thận vì nồng độ thuốc trong nước tiểu không đủ

Acid valproic

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

 

Nặng

Thay đổi chế độ liều

Allopurinol

Vừa

Dùng với liều 100 - 200 mg/ngày; tăng nhiễm độc; phát ban

Nặng

Dùng với liều 100 mg/ngày vào các ngày xen kẽ. Liều tối đa là 100 mg/ngày

Amikacin

Nhẹ

Giảm liều

Amoxicilin

Nặng

Giảm liều; hay phát ban

Amoxicilin + acid clavulanic

Từ vừa đến nặng

Giảm liều

Amphotericin

Nhẹ

Chỉ dùng khi không có thuốc nào khác thay thế

Ampicilin

Nặng

Giảm liều; hay phát ban

Atenolol

Vừa

Giảm liều

Nặng

Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng của thận

Azathioprin

Nặng

Giảm liều

Benzathin benzylpenicilin

Nặng

Ngộ độc thần kinh; liều cao có thể gây co giật

Benzylpenicilin

Nặng

Lượng tối đa 6 g/ngày; ngộ độc an thần

Bismuth tripotassium dicitrat

Nặng

Tránh dùng

Bleomycin

Vừa

Giảm liều

Calcitonin

Vừa

Giảm liều

Captopril

Từ nhẹ đến vừa

Thận trọng khi dùng thuốc và giám sát phản ứng; liều ban đầu 12,5 mg chia 2 lần/ngày. Thường xảy ra tăng kali huyết và có nhiều phản ứng có hại

Carbamazepin

 

Hãng sản xuất khuyến cáo nên thận trọng

Carboplatin

Nhẹ

Giảm liều; theo dõi các thông số về máu và chức năng thận

 

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng

Cefadroxil

Vừa

Giảm liều

Cefalexin

Nặng

Liều tối đa là 500mg/ngày

Cefazolin

Nhẹ

Giảm liều

Cefotaxim

Nặng

Dùng với 1/2 liều

Cefradin

Nhẹ

Giảm liều

Ceftazidim

Nhẹ

Giảm liều

Ceftriaxon

Nặng

Giảm liều; gây nhiễm độc thận và gan

Cefuroxim

Từ vừa đến nặng

Giảm liều không qua đường uống

Cetirizin

Vừa

Dùng 1/2 liều thông thường

Cimetidin

Từ nhẹ đến vừa

Hạn chế liều xuống 600 - 800mg/ngày; đôi khi có nguy cơ rối loạn

 

Nặng

Hạn chế liều xuống 400 mg/ngày

Ciprofloxacin

Vừa

Dùng 1/2 liều thông thường

Cisplatin

Nhẹ

Tránh dùng nếu có thể; nhiễm độc thận và nhiễm độc thần kinh

Clarithromycin

Từ vừa đến nặng

Dùng với 1/2 liều

Clindamycin

 

Thời gian nửa đời trong huyết tương kéo dài; có thể cần phải giảm liều

Clofibrat

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều; tăng tổn hại đến chức năng thận; bệnh về cơ

 

Nặng

Tránh dùng

Clophenamin

Nặng

Có thể cần giảm liều

Cloramphenicol

Nặng

Tránh dùng nếu có thuốc thay thế; giảm sự tạo huyết theo liều

Clorazepat

Nặng

Bắt đầu bằng liều thấp

Cloroquin

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

 

Nặng

Tránh dùng

Clorpromazin

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Cloxacilin

Nặng

Giảm liều

Codein

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của thuốc; tăng độ nhạy cảm của não

Colchicin

Vừa

Giảm liều

Nặng

Tránh dùng hoặc giảm liều nếu không có thuốc thay thế

Colistin

Nhẹ

Giảm liều; ngộ độc thận; ngộ độc thần kinh

Cyclophosphamid

 

Giảm liều

Cycloserin

 

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

Nặng

Tránh dùng

Cyclosporin

 

Liều phụ thuộc vào mức tăng creatinin huyết thanh và ure trong một số tuần đầu, có thể cần giảm liều

Dacarbazin

Từ nhẹ đến vừa

Có thể cần phải giảm liều

 

Nặng

Tránh dùng

Deferoxamin

 

Phức hợp kim loại được bài tiết qua thận

Dextromethorphan

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của thuốc; tăng độ nhạy cảm của não

Dextropropoxyphen

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Diazepam

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Diclofenac

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất; theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Diethylcarbamazin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều; bài tiết nước tiểu giảm đáng kể

Digoxin

Nhẹ

Giảm liều; tăng nhiễm độc do nhiễu loạn chất điện phân

Diltiazem

 

Bắt đầu với liều thấp hơn

Dimenhydrinat

Nặng

Hãng sản xuất khuyến cáo có khả năng bị tích thuốc

Dimercaprol

 

Dùng thuốc gián đoạn hoặc tuyệt đối thận trọng khi dùng nếu tình trạng suy thận tiến triển trong khi đang điều trị

Enalapril

Từ nhẹ đến vừa

Thận trọng khi sử dụng; thường xảy ra tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày

Ephedrin (ma hoàng)

Nặng

Tránh dùng; ngộ độc hệ thần kinh trung ương (CNS)

Ergometrin

Nặng

Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng

Ergotamin

Vừa

Tránh dùng; nguy cơ co mạch thận

Erythromycin

Nặng

Dùng liều tối đa 1,5g/ngày; ngộ độc thính giác

Esmolol

Nặng

Bắt đầu với liều thấp; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại lên chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng

Ethambutol

Nhẹ

Giảm liều; tổn thương thần kinh thị giác

Famotidin

Nặng

Giảm liều

Fenofibrat

Nhẹ

Liều nên dùng là 67mg/chia 2 lần/ngày

Vừa

Liều nên dùng là 67mg/ngày

Nặng

Tránh dùng

Fentanyl

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Fluconazol

Từ nhẹ đến vừa

Dùng liều đầu tiên như bình thường, các liều tiếp theo giảm 1/2

Furosemid

Vừa

Có thể cần dùng liều cao; có thể gây điếc sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh

Gemfibrozil

Nặng

Bắt đầu với liều 900mg/ngày

Gentamicin

Nhẹ

Giảm liều

Glibenclamid

Nặng

Tránh dùng

Gliclazid

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều

Nặng

Tránh dùng nếu có thể; nếu không có thuốc thay thế, cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ

Haloperidol

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Heparin

Nặng

Tăng nguy cơ xuất huyết

Hydralazin

 

Giảm liều nếu độ thanh thải creatinin dưới 30mL/phút

Hydrochlorothiazid

Vừa

Tránh dùng; không có hiệu quả

Ibuprofen

Nhẹ

Dùng liều hiệu quả thấp nhất; gây tích nước và natri; hại chức năng thận có thể dẫn đến suy chức năng thận 

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng

Ifosfamid

Nhẹ

Tránh dùng nếu creatinin huyết thanh cao hơn 120micromol/lít

Indomethacin

Nhẹ

Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận và có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Insulin

Nặng

Có thể cần giảm liều 

Iohexol

Từ vừa đến nặng

Tăng nguy cơ ngộ độc thận; tránh mất nước

Isoniazid

Nặng

Liều tối đa là 200mg/ngày; bệnh thần kinh ngoại vi

Itraconazol

 

Sinh khả dụng có thể giảm

Kali clorid

Vừa

Tránh dùng hàng ngày, có nguy cơ kali huyết cao

Kanamycin

Nhẹ

Giảm liều

Ketoprofen

Nhẹ

Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể gây suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Magnesi hydroxid

Vừa

Tránh dùng hoặc giảm liều

Magnesi sulfat

Vừa

Tránh dùng hoặc giảm liều

Manitol

 

Tránh dùng ngoại trừ liều thử có đáp ứng lợi niệu

Meloxicam

Nhẹ

Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Metformin

Nhẹ

Tránh dùng; tăng nguy cơ nhiễm độc acid lactic

Methotrexat

Nhẹ

Giảm liều; tích tụ

Vừa

Tránh dùng

Methyldopa

Vừa

Bắt đầu với liều nhỏ; nhạy cảm cao với tác dụng an thần và giảm huyết áp

Metoclopramid

Nặng

Tránh dùng hoặc dùng với liều nhỏ; tăng nguy cơ những phản ứng ngoại tháp

Midazolam

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não

Morphin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; có tác dụng tăng và kéo dài; nhạy cảm của não tăng

Naproxen acid

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Natri clorid

Nặng

Tránh dùng

Natri hydrogen carbonat

Nặng

Tránh dùng

Natri nitroprussiat

Vừa

Tránh dùng kéo dài

Neomycin

Nhẹ

Tránh dùng; nhiễm độc thính giác; nhiễm độc thận

Neostigmin

Vừa

Có thể cần giảm liều

Netilmicin

Nhẹ

Giảm liều

Nicardipin

Vừa

Bắt đầu dùng với liều nhỏ

Nitrofurantoin

Nhẹ

Tránh dùng; bệnh thần kinh ngoại biên; không có hiệu quả vì nồng độ trong nước tiểu không đủ

Norfloxacin

Nặng

Dùng với liều 1/2

Ofloxacin

Nhẹ

Dùng liều đầu tiên như bình thường, sau đó dùng với liều giảm 1/2

Pancuronium

Nặng

Thời gian tắc nghẽn kéo dài (trong dẫn truyền thần kinh tim)

Penicilamin

Nhẹ

Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều; gây độc với thận

Perindopril

Từ nhẹ đến vừa

Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong  muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày

Vừa

Dùng với liều ban đầu là 2mg/ 1lần/ ngày cách nhật

Pethidin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Phenobarbital

Nặng

Tránh dùng với liều cao

Piracetam

Nhẹ

Dùng với liều 1/2

Vừa

Dùng với liều 1/4

Nặng

Tránh dùng

Piroxicam

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Povidon-iod

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương

Procain benzyl - penicilin

Nặng

Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật

Pethidin

Từ vừa đến nặng

Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não

Phenobarbital

Nặng

Tránh dùng với liều cao

Piracetam

Nhẹ

Dùng với liều 1/2

Vừa

Dùng với liều 1/4

Nặng

Tránh dùng

Piroxicam

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Povidon-iod

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương

Procain benzyl - penicilin

Nặng

Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật

Procarbazin

Nặng

Tránh dùng

Propranolol

Nặng

Bắt đầu với liều nhỏ; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận ảnh hưởng xấu đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng

Propylthiouracil

Từ nhẹ đến vừa

Dùng 3/4 liều thông thường

Nặng

Dùng 1/2 liều thông thường

Quinapril

 

Liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày

Quinin

 

Giảm liều dùng duy trì ngoài đường uống trong điều trị sốt rét

Simvastatin

Từ vừa đến nặng

Với những liều cao hơn 10mg/ngày cần thận trọng khi dùng

Spironolacton

Nhẹ

Giám sát kali huyết tương; nguy cơ cao về tăng kali trong máu ở người bệnh suy thận nặng

Streptomycin

Nhẹ

Giảm liều

Sucralfat

Nặng

Tránh dùng; hấp thụ nhôm và có thể tích luỹ

Sulfadiazin

Nặng

Tránh dùng; nguy cơ cao về kết tinh trong nước tiểu

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Nhẹ

Dùng với 1/2 liều thông thường nếu độ thanh thải creatinin là 15 - 30mL/phút; tránh dùng nếu độ thanh thải < 15mL/phút 

Sulpirid

Vừa

Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều

Tenoxicam

Nhẹ

Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây tổn hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận

Từ vừa đến nặng

Tránh dùng nếu có thể

Tetracyclin

Nhẹ

Tránh dùng; tác dụng chống đồng hoá, tăng urê huyết tương, tăng tác hại đến chức năng thận

Timolol

Nặng

Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng

Tobramycin

Nhẹ

Giảm liều   

Tolbutamid

Từ nhẹ đến vừa

Giảm liều 

Nặng

Tránh dùng nếu có thể; nếu không có thuốc thay thế thì nên giảm liều và theo dõi chặt chẽ

Tretinoin

Nhẹ

Giảm liều

Trimethoprim

Vừa

Giảm liều

Vancomycin

Nhẹ

Giảm liều

Warfarin

Nặng

Giảm liều

Bài viết cùng chuyên mục

Những vấn đề về sử dụng kháng sinh chưa hợp lý

Chưa chú ý hiệu chỉnh liều kháng sinh nhóm aminoglycozid, bêtanlactam, đối với nhóm bệnh nhân đặc biệt, người cao tuổi, người suy thận, người suy gan

Lựa chọn thuốc theo phương pháp MADAM

Nhiều ý kiến khác nhau về chi phí, do có sự hiểu biết khác nhau và do có khái niệm khác nhau về  thuật ngữ chi phí, Hầu hết các bác sĩ chẳng hề quan tâm đến chi phí khi điều trị.

Lựa chọn thuốc khác biệt dược cùng hoạt chất

Diện tích dưới đường cong (AUC) - Sinh khả dụng (F%). Nồng độ đỉnh (Cmax). Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax). Nửa đời trong huyết tương (T1/2).

Tiêu chuẩn lựa chọn với thuốc khác hoạt chất có tác dụng tương đương

Giá và hiệu quả điều trị hợp lý. Lợi ích về thực hành: cung ứng thuận lợi, dự trù dễ dàng. Các điều kiện bảo quản tốt.

Nguyên tắc lựa chọn thuốc xây dựng danh mục thuốc bệnh viện

Lựa chọn thuốc của các cơ sở dược phẩm đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP), thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP).

Sử dụng kháng sinh hợp lý

Điều trị kháng sinh hướng trực tiếp vào tác nhân gây bệnh bao hàm: Thuốc có hiệu quả nhất, ít độc nhất, phổ chọn lọc nhất. Làm được như vậy sẽ giảm việc sử dụng kháng sinh phổ rộng, gây ra áp lực chọn lọc và nguy cơ bội nhiễm, cũng như sẽ mang lại hiệu quả kinh tế nhất.

Sự đề kháng kháng sinh trên lâm sàng

Do đó đề kháng điều trị là khái niệm tương đối, có liên quan tới cường độ tác dụng và phụ thuộc vào liều lượng, tức là nồng độ ức chế tối thiểu in vitro và ở ổ nhiễm khuẩn.

Thuốc kháng sinh trong lâm sàng

Kháng sinh là những chất mà ngay ở nồng độ thấp đã có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật, vi khuẩn, nấm, đơn bào, virus mà không tác dụng lên tế bào đại sinh vật.

Nhiễm trùng bệnh viện (nosocomial infection)

Kết quả nuôi cấy vi khuẩn, test phát hiện kháng nguyên hoặc kháng thể hay quan sát bằng kính hiển vi. Thông tin hỗ trợ là kết quả các xét nghiệm khác như X- quang, siêu âm, nội soi, sinh thiết.

Một số nét về vi khuẩn học lâm sàng

Các vi khuẩn kỵ khí gây nhiễm trùng máu và viêm có mủ như Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus anaerobius, Peptostreptococcus asaccharolyticus.

Tương tác thuốc với thức ăn đồ uống trên lâm sàng

Rượu có thể gây nên tương tác với các nhóm thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ. Rượu tăng tác dụng viêm loét chảy máu của thuốc chống viêm không steroid.

Tra cứu tương tác thuốc

Mims interaction Tiếng Anh, Drug interaction facts, David S Tatro, PharmD, 2003, Incompatex, Tiếng Pháp, Tương tác và các chú ý khi chỉ định thuốc,Tiếng Việt.

Đề phòng các nguy cơ tương tác thuốc

Tương tác không dự kiến trước được. Việc đăng ký các tương tác có ý nghĩa lâm sàng phải được tiến hành thông qua các trung tâm cảnh giác thuốc đã được các nhà thực hành cảnh báo (thày thuốc, dược sĩ).

Phát hiện phân tích quản lý tương tác thuốc

Người điều dưỡng phải nhận biết ở bệnh nhân những dấu hiệu lâm sàng của một hay nhiều tác dụng nguy hại; đảm bảo là đưa vào trong dịch tiêm truyền, trong bơm tiêm những hoạt chất tương hợp về phương diện lý hoá.

Bản chất của tương tác thuốc

Các chất kháng cholinergic, các chất kháng histamin có tính kháng cholinergic, các chất phong bế hạch, các chất từ thuốc phiện, acid acetylsalicylic làm chậm sự tháo sạch các chất qua dạ dày.

Các thông số dược động học ứng dụng trên lâm sàng

Lựa chọn thuốc phải dựa trên đặc tính của thuốc (ví dụ thuốc có hấp thu tốt qua đường tiêu hoá không…) và phải dựa trên bệnh nhân cụ thể (ví dụ chức năng thận…).

Các quá trình dược động học

Thuốc có thể được hấp thu trực tiếp vào máu khi dùng đường tiêm, hấp thu qua đường tiêu hoá khi dùng đường uống hay đường đặt trực tràng cũng như có thể hấp thu qua các đường khác.

Cửa sổ điều trị

Trong trường hợp quá nhạy cảm hay tác dụng hiệp đồng với thuốc khác, cửa sổ điều trị sẽ thấp xuống, Chỉ cần nồng độ thuốc thấp hơn vẫn có thể có tác dụng. 

Nồng độ của thuốc trong huyết tương

Nồng độ thuốc trong huyết tương/diện tích dưới đường cong mô tả nồng độ thuốc trong huyết tương của bệnh nhân tại nhiều thời điểm sau khi sử dụng thuốc.

Dược động học và tầm quan trọng trên lâm sàng

Kiến thức về dược động học hướng dẫn việc lựa chọn thuốc cho bệnh nhân dựa trên tình trạng bệnh lý của bệnh nhân, ví dụ như tuổi, chức năng thận

Sử dụng thuốc cho người bị suy giảm chức năng thận

Mức độ suy giảm chức năng của thận để điều chỉnh liều của thuốc. Mức độ này phụ thuộc vào mức độc hại của thuốc và khả năng thuốc đó được bài xuất hoàn toàn qua thận hay được chuyển hoá một phần thành các chất chuyển hoá không hoạt động.

Sử dụng thuốc cho người bị suy giảm chức năng gan

Gan phản ứng bù trừ bằng cách to ra, bệnh gan trở nên trầm trọng trước khi thấy những thay đổi quan trọng trong chuyển hoá thuốc. Các xét nghiệm chức năng gan thường quy ít tác dụng trong việc chỉ dẫn khả năng chuyển hoá thuốc của gan.

Sử dụng thuốc cho người cao tuổi

Hệ thần kinh của người cao tuổi thường dễ bị những tổn thương bởi những loại thuốc thường dùng như các loại thuốc giảm đau có opi, benzodiazepin và thuốc điều trị Parkinson.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Nên dùng các loại thuốc đã được sử dụng rộng rãi trong thai kỳ và có hiệu quả an toàn. Không nên dùng những loại thuốc mới và chưa qua dùng thử.

Sử dụng thuốc ở bà mẹ cho con bú

Danh mục các loại thuốc cần tránh hoặc thận trọng khi dùng với người bệnh là các bà mẹ đang cho con bú được trình bày. Danh mục thuốc này bao gồm những loại thuốc quan trọng hoặc được dùng nhiều nhất .

Sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ

Trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh có phản ứng đối với thuốc khác so với người lớn. Đối với trẻ sơ sinh (trong vòng 30 ngày tuổi đầu tiên) nguy cơ ngộ độc thuốc tăng cao.

Xét nghiệm trên lâm sàng và nhận định kết quả

Creatinin là sản phẩm thoái hoá của phosphocreatin, một chất dự trữ năng lượng quan trọng có trong cơ. Sự tạo thành creatinin tương đối hằng định, phụ thuộc chủ yếu vào khối lượng cơ của mỗi người.

Kháng sinh dự phòng trong ngoại khoa

Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn sau phẫu thuật lồng ngực được xếp là phẫu thuật sạch. Vi khuẩn thường gặp là Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, hoặc ít gặp hơn E. coli, Proteus.

Sử dụng kháng sinh điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp

Luôn nhớ rằng thuốc nhóm aminoglycosid, amikacin, gentamicin, không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp mà chỉ tiêm bắp và truyền tĩnh mạch, dung dịch tiêm truyền cần được hoà tan đều trong một lượng lớn dung dịch natri clorid.

Liều dùng của một số kháng sinh

Viêm tai giữa hoặc viêm phổi uống 1 lần ngày đầu 10mg/kg, sau đó 5mg/kg, trong 4 ngày. Viêm hầu họng 12mg/kg, uống trong.

Tương tác của một số kháng sinh thường dùng

Cần tra tương tác của một kháng sinh nào đó ta tìm tên thuốc tại các số thứ tự, phần chữ đậm. Các gạch đầu dòng phía dưới là tương tác của kháng sinh phía trên với thuốc, sau hai chấm (:) là hậu quả của tương tác.

Một số nhận xét về sử dụng thuốc trong bệnh viện

Xu hướng huyết khối tăng cao đáng kể trên lâm sàng có liên quan tới mức độ homocystin cao trong huyết tương, sản phẩm oxy hoá disunfua được hình thành từ 2 phân tử homocystein

Những thuốc nên tránh hoặc thận trọng khi dùng cho người bệnh suy giảm chức năng thận

Tình trạng thiếu kali huyết có thể thúc đẩy hôn mê (dùng lợi tiểu ít thải kali thay thế); nguy cơ thiếu hụt magnesi huyết ở người bệnh xơ gan do rượu.

Các thuốc nên tránh hoặc thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai

Hầu hết các hãng sản xuất khuyên nên tránh (hoặc tránh dùng ngoại trừ lợi ích tiềm tàng lớn hơn nguy cơ); chống chỉ định dùng Ketorolac trong suốt thai kỳ, chuyển dạ và đẻ.

Các thuốc bài tiết qua đường sữa mẹ

Một số thuốc kháng histamin vào sữa mẹ với lượng lớn; mặc dù chưa rõ tác hại nhưng các hãng sản xuất thuốc khuyến cáo không nên dùng; có thông báo trẻ bị hoa mắt chóng mặt với thuốc clemastin.